https://sigroup.vn/wp-content/themes/sigroup/assets/images/ic-seach.png
Tin tức

MLTSSL và STSOL là gì? Danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc 2024

Quốc gia: Định cư Úc
Chương trình: Lao động tay nghề
Người đăng: Lê Kim Oanh Cập nhật: 25/10/2024

Muốn định cư Úc theo diện lao động tay nghề, quý vị đừng quên tìm hiểu khái niệm MLTSSL và STSOL. Đây là các danh sách nghề phản ánh nhu cầu tuyển dụng của thị trường lao động Úc hiện tại. Vậy cụ thể MLTSSL và STSOL là gì? Danh sách này dành cho đối tượng cụ thể nào? Mời quý vị cùng chúng tôi khám phá, tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

MLTSSL là gì?

MLTSSL là viết tắt của cụm từ Medium and Long Term Strategic Skill List (Danh sách ngành nghề Trung và Dài hạn). Đây chính là danh sách nghề nghiệp Úc đang có nhu cầu nhân lực trung và dài hạn.

Nếu làm việc trong những ngành nghề thuộc danh sách này, quý vị có thể đủ điều kiện nộp đơn xin các loại thị thực sau đây:

  • Visa 189 – Visa tay nghề độc lập diện thường trú.
  • Visa 491 – Visa tay nghề vùng chỉ định diện tạm trú.
  • Visa 186 – Visa tay nghề do doanh nghiệp đề cử diện thường trú.
  • Visa 190 – Visa tay nghề bảo lãnh diện thường trú.
  • Visa 407 – Visa đào tạo nghề.
  • Visa 485 – Visa làm việc sau tốt nghiệp tạm thời.
  • Visa 494 – Visa tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh diện tạm trú.
  • Visa 482 – Visa tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh nhằm bổ sung thiếu hụt lao động tạm thời.

>> Xem thêm:

Danh sách MLTSSL được cập nhật trên website của ANZSCO

Danh sách MLTSSL được cập nhật trên website của ANZSCO

STSOL là gì?

STSOL là viết tắt của cụm từ Short-Term Skilled Occupational List (Danh sách nghề nghiệp yêu cầu tay nghề ngắn hạn). STSOL được sử dụng trong hệ thống điểm định cư Úc. Danh sách nghề nghiệp STSOL có thể thay đổi dựa theo nhu cầu việc làm của đất nước này, hiện danh sách này có tổng cộng 215 ngành nghề.

Nếu muốn định cư Úc diện lao động tay nghề, quý vị cần lựa chọn công việc nằm trong danh sách STSOL khi nộp đơn qua theo các chương trình đề cử của Chính quyền Tiểu bang hoặc Vùng lãnh thổ.

>> Tham khảo:

Danh sách ngành nghề Trung và Dài hạn (MLTSSL)

Danh sách các ngành nghề Trung và Dài hạn (MLTSSL) bao gồm những công việc sau:

  • Kế toán (tổng hợp).
  • Chuyên gia định phí bảo hiểm.
  • Kỹ sư hàng không.
  • Cố vấn nông nghiệp.
  • Kỹ sư nông nghiệp.
  • Nhà khoa học nông nghiệp.
  • Thợ sửa ống nước, điều hòa, thợ cơ khí.
  • Thợ sửa điều hòa và hệ thống làm lạnh.
  • Lập trình viên phần mềm.
  • Kiến trúc sư.
  • Giám đốc nghệ thuật.
  • Quản lý dự án nghệ thuật.
  • Chuyên gia thính học.
  • Thợ điện ô tô.
  • Luật sư (tranh tụng hoặc tư vấn).
  • Nhà hóa sinh.
  • Kỹ sư y sinh.
  • Chuyên gia công nghệ sinh học.
  • Thợ đóng, sửa chữa tàu.
  • Nhà thực vật học.
  • Thợ xây dựng.
  • Thợ mộc.
  • Bác sĩ chẩn đoán, điều trị tim mạch.
  • Bác sĩ phẫu thuật tim mạch, phổi.
  • Thợ mộc xây dựng.
  • Chuyên viên địa đồ.
  • Đầu bếp.
  • Kỹ sư hóa học.
  • Nhà nghiên cứu hóa học.
  • Tổng giám đốc.
  • Giám đốc công nghệ thông tin.
  • Giám đốc cơ sở chăm sóc trẻ nhỏ.
  • Bác sĩ chỉnh hình.
  • Kỹ sư xây dựng.
  • Nhân viên thiết kế kỹ thuật xây dựng.
  • Kỹ thuật viên xây dựng dân dụng.
  • Bác sĩ huyết học.
  • Nhà tâm lý học lâm sàng.
  • Kỹ sư hệ thống thông tin.
  • Người bảo quản, giám sát tài nguyên.
  • Quản lý dự án xây dựng.
  • Tổng giám đốc công ty.
  • Vũ công/Biên đạo múa.
  • Bác sĩ da liễu.
  • Lập trình viên phát triển.
  • Bác sĩ X quang (chẩn đoán và điều trị).
  • Thợ máy động cơ diesel.
  • Nhân viên thiết kế kỹ thuật điện.
  • Giáo viên mầm non.
  • Nhà kinh tế học.
  • Nhà tâm lý giáo dục.
  • Kỹ sư điện.
  • Kỹ thuật viên điện.
  • Thợ điện (Tổng quát).
  • Thợ điện (Chuyên sâu).
  • Công nhân ngành thiết bị điện tử.
  • Nhân viên kinh doanh thiết bị điện tử (Chung).
  • Công nhân chế tạo thiết bị điện tử (Chuyên sâu).
  • Kỹ sư điện tử.
  • Chuyên gia Y học Cấp cứu.
  • Bác sĩ nội tiết.
  • Trưởng phòng Kỹ thuật.
  • Chuyên gia kỹ thuật.
  • Kỹ sư công nghệ kỹ thuật.
  • Chuyên gia tư vấn môi trường.
  • Kỹ sư Môi trường.
  • Quản lý Môi trường.
  • Nhà khoa học nghiên cứu môi trường.
  • Nhà khoa học môi trường.
  • Kiểm toán viên.
  • Trưởng khoa.
  • Thợ trát sợi.
  • Thợ lắp ráp (Chung).
  • Thợ lắp ráp và thợ tiện.
  • Thợ lắp ráp – thợ hàn.
  • Kỹ sư công nghệ thực phẩm.
  • Cầu thủ bóng đá.
  • Kiểm lâm.
  • Thợ lắp đặt gas.
  • Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa.
  • Bác sĩ đa khoa (GP).
  • Nhà địa vật lý.
  • Kỹ sư Địa kỹ thuật.
  • Thợ lắp kính.
  • Huấn luyện viên ngựa.
  • Nhà thủy văn địa chất.
  • Chuyên viên phân tích kinh doanh ICT.
  • Chuyên gia bảo mật ICT.
  • Kỹ sư công nghiệp.
  • Chuyên gia chăm sóc đặc biệt.
  • Kiểm toán viên nội bộ.
  • Nhà kinh tế đất đai.
  • Kiến trúc sư cảnh quan.
  • Nhà khoa học nghiên cứu sinh vật sống (Tổng quát).
  • Nhà khoa học nghiên cứu sinh vật sống (Phạm vi nghiên cứu cụ thể).
  • Thợ cơ khí thang máy.
  • Thợ khóa.
  • Kế toán quản lý.
  • Tư vấn quản lý.
  • Nhà sinh vật học biển.
  • Kỹ sư vật liệu.
  • Kỹ sư cơ khí.
  • Kỹ thuật viên X-quang chẩn đoán y khoa.
  • Nhà khoa học xét nghiệm y khoa.
  • Bác sĩ chuyên khoa ung thư.
  • Bác sĩ hành nghề (một số chuyên khoa cụ thể).
  • Chuyên gia Xạ trị Y khoa.
  • Nhà chế tạo kim loại.
  • Thợ máy kim loại (chuyên nghiệp).
  • Nhà luyện kim.
  • Nhà khí tượng học.
  • Nhà vi sinh vật học.
  • Bà đỡ.
  • Kỹ sư khai khoáng (trừ dầu khí).
  • Cơ khí ô tô (Tổng quát).
  • Thợ sửa xe máy.
  • Chuyên gia đa phương tiện.
  • Giám đốc âm nhạc.
  • Nhạc sĩ.
  • Nhà nghiên cứu khoa học tự nhiên.
  • Kiến trúc sư Hải quân.
  • Bác sĩ thần kinh.
  • Bác sĩ phẫu thuật thần kinh.
  • Kỹ thuật viên Y học hạt nhân.
  • Y tá hành nghề.
  • Giám đốc lâm sàng điều dưỡng.
  • Bác sĩ sản phụ khoa.
  • Chuyên gia trị liệu nghề nghiệp.
  • Bác sĩ nhãn khoa (tổng quát).
  • Bác sĩ nhãn khoa (chuyên sâu).
  • Nhà tâm lý học tổ chức.
  • Bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình.
  • Chuyên gia chỉnh hình hoặc chuyên gia phục hình.
  • Bác sĩ chỉnh hình.
  • Nhà khoa học không gian.
  • Bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng.
  • Bác sĩ phẫu thuật nhi khoa.
  • Bác sĩ nhi khoa.
  • Thợ sơn.
  • Thợ sửa chữa tấm panel.
  • Bác sĩ giải phẫu bệnh.
  • Kỹ sư dầu khí.
  • Nhà vật lý.
  • Chuyên gia vật lý trị liệu.
  • Bác sĩ tái tạo, thẩm mỹ.
  • Thợ sửa ống nước.
  • Bác sĩ chỉnh hình chi dưới.
  • Kỹ thuật viên hàn áp lực.
  • Quản lý tổ chức y tế cơ sở.
  • Kỹ sư sản xuất hoặc nhà máy.
  • Bác sĩ tâm thần.
  • Nhà tâm lý học.
  • Khảo sát viên số lượng.
  • Bác sĩ chuyên khoa xạ trị.
  • Kỹ thuật viên truyền thông vô tuyến.
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Chăm sóc người cao tuổi).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Sức khỏe trẻ em và gia đình).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Sức khỏe cộng đồng).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Chăm sóc đặc biệt và cấp cứu).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Khuyết tật).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Khuyết tật và Phục hồi chức năng).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Thực hành y khoa).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Y khoa).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Sức khỏe tâm thần).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Nhi khoa).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Chăm sóc bệnh nhân trước và sau phẫu thuật).
  • Y tá có giấy phép hành nghề (Hỗ trợ trong thời gian phẫu thuật).
  • Y tá có giấy phép hành nghề(Chuyên sâu một số lĩnh vực).
  • Chuyên gia Y học Thận.
  • Bác sĩ chuyên khoa thấp khớp.
  • Thợ sửa ống nước mái nhà.
  • Giáo viên trung học.
  • Công nhân gia công kim loại tấm.
  • Thợ đóng tàu.
  • Cơ khí động cơ nhỏ.
  • Nhân viên xã hội.
  • Lập trình viên phần mềm và ứng dụng (Chuyên sâu một số lĩnh vực).
  • Kỹ sư phần mềm.
  • Thợ trát vữa.
  • Kỹ thuật viên siêu âm.
  • Giáo viên giáo dục đặc biệt.
  • Giáo viên nhu cầu đặc biệt.
  • Bác sĩ y học tổng quát chuyên khoa.
  • Bác sĩ chuyên khoa.
  • Chuyên gia trị liệu ngôn ngữ.
  • Nhân viên thống kê.
  • Thợ xây đá.
  • Kỹ sư kết cấu.
  • Bác sĩ phẫu thuật (Tổng quát).
  • Khảo sát viên.
  • Chuyên viên phân tích hệ thống.
  • Kế toán thuế.
  • Giáo viên khiếm thính.
  • Giáo viên khiếm thị.
  • Thợ nối cáp kỹ thuật.
  • Kỹ sư viễn thông.
  • Kỹ sư hiện trường viễn thông.
  • Kỹ sư mạng viễn thông.
  • Chuyên gia lập kế hoạch mạng viễn thông.
  • Cán bộ kỹ thuật hoặc công nghệ viễn thông.
  • Huấn luyện viên quần vợt.
  • Chuyên gia Y học Lồng ngực.
  • Kỹ sư vận tải.
  • Giảng viên đại học.
  • Bác sĩ tiết niệu.
  • Chuyên gia thẩm định.
  • Bác sĩ phẫu thuật mạch máu.
  • Bác sĩ thú y.
  • Thợ ốp lát tường và sàn.
  • Thợ hàn (chuyên nghiệp).
  • Quản lý Trung tâm Phúc lợi.
  • Nhà động vật học.
Kỹ sư xây dựng là một trong những ngành thuộc danh sách MLTSSL

Kỹ sư xây dựng là một trong những ngành thuộc danh sách MLTSSL

>> Xem thêm:

Danh sách ngành nghề Ngắn hạn (STSOL)

Dưới đây là danh sách công việc yêu cầu tay nghề ngắn hạn (STSOL), quý vị có thể tham khảo:

  • Người trồng hoa.
  • Người trồng nho.
  • Người trồng rau.
  • Người nuôi ong.
  • Người chăn nuôi gia cầm.
  • Quản lý bán hàng và tiếp thị.
  • Quản lý Quảng cáo.
  • Quản lý Dịch vụ Doanh nghiệp.
  • Quản lý Tài chính.
  • Quản lý Nhân sự.
  • Quản lý Nghiên cứu và Phát triển.
  • Nhà sản xuất.
  • Quản lý sản xuất (Lâm nghiệp).
  • Quản lý sản xuất (Sản xuất).
  • Quản lý sản xuất (Khai thác).
  • Quản lý Cung ứng và Phân phối.
  • Chuyên gia quản lý dịch vụ y tế, phúc lợi.
  • Hiệu trưởng trường học.
  • Quản lý Giáo dục.
  • Quản lý Dự án CNTT.
  • Quản lý CNTT.
  • Quản lý Phòng thí nghiệm.
  • Quản lý Đảm bảo chất lượng.
  • Quản lý chuyên gia.
  • Quản lý nhà hàng, quán cà phê.
  • Quản lý khách sạn hoặc nhà nghỉ.
  • Quản lý chỗ ở và khách sạn khác.
  • Quản lý dịch vụ khách hàng.
  • Người tổ chức hội nghị.
  • Quản lý công ty vận tải.
  • Quản lý cơ sở.
  • Nghệ sĩ âm nhạc.
  • Nhiếp ảnh gia.
  • Biên tập viên sách hoặc kịch bản.
  • Đạo diễn (Phim, truyền hình, radio hoặc sân khấu).
  • Biên tập viên phim và video.
  • Giám đốc chương trình (Truyền hình hoặc radio).
  • Quản lý sân khấu.
  • Giám đốc kỹ thuật.
  • Nhà sản xuất Video.
  • Nhà viết lách quảng cáo.
  • Biên tập viên báo hoặc tạp chí.
  • Nhà báo in ấn.
  • Nhà văn kỹ thuật.
  • Nhà báo truyền hình.
  • Nhà báo và những người viết khác.
  • Thư ký công ty.
  • Nhà giao dịch hàng hóa.
  • Nhà môi giới tài chính.
  • Nhà môi giới bảo hiểm.
  • Nhà môi giới tài chính khác.
  • Nhà giao dịch thị trường tài chính.
  • Nhà giao dịch chứng khoán.
  • Nhà giao dịch tài chính khác.
  • Cố vấn đầu tư tài chính.
  • Quản lý đầu tư tài chính.
  • Tư vấn tuyển dụng.
  • Đào tạo viên CNTT.
  • Nhà toán học.
  • Người quản lý bảo tàng hoặc phòng trưng bày.
  • Quản lý thông tin Y tế.
  • Quản lý hồ sơ.
  • Thủ thư.
  • Nhà phân tích hệ thống.
  • Người thẩm định bằng sáng chế.
  • Chuyên gia khác về thông tin và tổ chức.
  • Chuyên gia quảng cáo.
  • Chuyên gia Marketing.
  • Quản lý tài khoản CNTT.
  • Quản lý phát triển kinh doanh CNTT.
  • Đại diện bán hàng CNTT.
  • Chuyên gia quan hệ công chúng.
  • Đại diện bán hàng kỹ thuật khác.
  • Nhà thiết kế thời trang.
  • Nhà thiết kế công nghiệp.
  • Nhà thiết kế trang sức.
  • Nhà thiết kế đồ họa.
  • Họa sĩ minh họa.
  • Nhà thiết kế web.
  • Nhà thiết kế nội thất.
  • Chuyên gia phân tích quy hoạch.
  • Địa chất học.
  • Giáo viên Tiểu học.
  • Giáo viên Trung học cơ sở.
  • Cố vấn Giáo dục.
  • Giáo viên Nghệ thuật.
  • Giáo viên Khiêu vũ.
  • Giáo viên Âm nhạc.
  • Gia sư và Giáo viên khác.
  • Giáo viên Tiếng Anh.
  • Chuyên gia Dinh dưỡng.
  • Chuyên gia Dinh dưỡng (tư vấn).
  • Chuyên viên tư vấn an toàn nghề nghiệp.
  • Chuyên gia Orthoptist (chuyên gia điều trị rối loạn thị giác).
  • Dược sĩ Bệnh viện.
  • Dược sĩ Công nghiệp.
  • Dược sĩ bán lẻ.
  • Chuyên viên khuyến khích chăm sóc sức khỏe.
  • Chuyên viên sức khỏe cộng đồng (khác).
  • Nhà châm cứu.
  • Thầy thuốc Y học cổ truyền.
  • Chuyên gia Y học cổ truyền Trung Quốc.
  • Chuyên gia Y tế bổ sung khác.
  • Chuyên gia Nha khoa.
  • Bác sĩ nội trú.
  • Giáo viên điều dưỡng.
  • Nhà nghiên cứu điều dưỡng.
  • Quản lý điều dưỡng.
  • Nhà phát triển web.
  • Kiểm thử phần mềm.
  • Quản trị cơ sở dữ liệu.
  • Quản trị hệ thống.
  • Quản trị mạng.
  • Nhà phân tích Mạng.
  • Kỹ sư đảm bảo chất lượng CNTT.
  • Kỹ sư hỗ trợ CNTT.
  • Kỹ sư kiểm tra Hệ thống CNTT.
  • Kỹ sư hỗ trợ và kiểm tra CNTT khác.
  • Chuyên gia pháp lý khác.
  • Cố vấn nghề nghiệp.
  • Cố vấn ma túy và rượu.
  • Cố vấn gia đình và hôn nhân.
  • Cố vấn phục hồi chức năng.
  • Cố vấn sinh viên.
  • Cố vấn khác.
  • Nhà tâm lý trị liệu.
  • Người phiên dịch.
  • Chuyên gia xã hội khác.
  • Nhân viên giải trí.
  • Nhân viên phúc lợi.
  • Kỹ thuật viên gây mê.
  • Kỹ thuật viên tim mạch.
  • Nhân viên phòng thí nghiệm.
  • Kỹ thuật viên dược.
  • Kỹ thuật viên Y tế khác.
  • Kiểm soát viên thực phẩm.
  • Kiểm tra sản phẩm chính khác.
  • Kỹ thuật viên hóa học.
  • Kỹ thuật viên Khoa học địa cầu.
  • Kỹ thuật viên Khoa học sinh vật sống.
  • Kỹ thuật viên Khoa học khác.
  • Kỹ thuật viên thiết kế kiến trúc.
  • Thanh tra xây dựng.
  • Kỹ thuật viên Kiến trúc, xây dựng và địa chính khác.
  • Kỹ thuật viên Kỹ thuật Cơ khí.
  • Kỹ thuật viên Kim loại hoặc vật liệu.
  • Phó giám đốc Mỏ.
  • Kỹ thuật viên Phần cứng.
  • Nhân viên Hỗ trợ Khách hàng CNTT.
  • Quản trị web.
  • Kỹ thuật viên Hỗ trợ CNTT khác.
  • Thợ sản xuất móng ngựa.
  • Kỹ sư bảo trì điện tử máy bay.
  • Chuyên gia bảo trì cơ khí hàng không.
  • Kỹ sư bảo trì máy bay (cấu trúc).
  • Thợ lắp ghép và gia công kim loại khác.
  • Kỹ thuật viên chế tạo dụng cụ.
  • Thợ chế tạo công cụ.
  • Thợ chế tạo thân xe.
  • Thợ bọc ghế xe.
  • Thợ lợp mái.
  • Thợ sửa chữa máy móc văn phòng.
  • Thợ sửa chữa máy tính.
  • Thợ điện (Dữ liệu và viễn thông).
  • Thợ đường dây viễn thông.
  • Thợ làm bánh.
  • Thợ làm bánh ngọt.
  • Thợ chế biến thịt.
  • Đầu bếp.
  • Huấn luyện viên hoặc đào tạo chó.
  • Nhân viên chăm sóc động vật và huấn luyện viên khác.
  • Y tá Thú y.
  • Người bán hoa.
  • Người làm vườn (Chung).
  • Thợ cây xanh.
  • Người làm vườn phong cảnh.
  • Người chăm sóc sân golf.
  • Thợ cắt tóc.
  • Kỹ thuật viên in ấn.
  • Thợ máy in.
  • Thợ may hoặc thợ sửa quần áo.
  • Thợ bọc ghế.
  • Người hoàn thiện đồ gỗ.
  • Thợ máy gỗ.
  • Thợ gỗ và công nhân ngành gỗ khác.
  • Kỹ sư vận hành nhà máy điện.
  • Thợ kim hoàn.
  • Người điều khiển máy quay (Phim, truyền hình hoặc video).
  • Nghệ sĩ trang điểm.
  • Chuyên viên hỗ trợ nghệ thuật biểu diễn.
  • Thợ làm bảng hiệu.
  • Nhân viên cứu thương.
  • Nhân viên cấp cứu xe cứu thương.
  • Kỹ thuật viên nha khoa.
  • Nhà trị liệu dự phòng.
  • Y tá (có giấy phép hành nghề).
  • Chuyên gia massage.
  • Nhân viên cộng đồng.
  • Nhân viên dịch vụ khuyết tật.
  • Nhân viên hỗ trợ gia đình.
  • Nhân viên Chăm sóc gia đình.
  • Nhân viên Thanh thiếu niên.
  • Huấn luyện viên lặn.
  • Huấn luyện viên Thể dục thể thao hoặc Hướng dẫn viên.
  • Huấn luyện viên cưỡi ngựa hoặc Hướng dẫn viên.
  • Huấn luyện viên Thể thao mùa đông.
  • Huấn luyện viên Bơi lội hoặc Hướng dẫn viên.
  • Huấn luyện viên hoặc Hướng dẫn viên thể thao khác.
  • Nhân viên Phát triển Thể thao.
  • Vận động viên (khác).
  • Quản lý Hợp đồng.
  • Quản lý Chương trình hoặc Dự án.
  • Chuyên gia Điều chỉnh thiệt hại bảo hiểm.
  • Nhân viên bảo hiểm.
  • Chuyên viên mua hàng.

>> Tham khảo:

Gia sư là một trong những ngành nghề nằm trong danh sách STSOL

Gia sư là một trong những ngành nghề nằm trong danh sách STSOL

Các loại visa tay nghề Úc áp dụng MLTSSL và STSOL

Các loại visa tay nghề Úc áp dụng đối với MLTSSL:

  • Visa 189 – visa tay nghề độc lập dành cho lao động nhập cư được gửi Thư mời nộp hồ sơ từ sau ngày 11/3/2019.
  • Visa 491 – visa lao động tay nghề tạm trú được gia đình bảo lãnh dành cho ứng viên có tay nghề được gia đình bảo lãnh và nhận Thư mời nộp hồ sơ từ 11/12/2019.
  • Visa 190 – visa lao động tay nghề được đề cử dành cho lao động nhập cư được Tiểu bang hoặc Vùng lãnh thổ đề cử và nhận Thư mời nộp hồ sơ từ ngày 11/3/2019.
  • Visa 485 – visa làm việc sau tốt nghiệp tạm thời dành cho ứng viên nộp hồ sơ từ ngày 11/3/2019.

Các loại visa tay nghề Úc áp dụng đối với STSOL:

  • Visa 190 – visa lao động tay nghề được đề cử dành cho lao động nhập cư được đề cử và được nhận Thư mời nộp hồ sơ từ ngày 11/3/2019 trở đi.
  • Visa 491 – visa lao động tay nghề diện tạm trú được gia đình bảo lãnh dành cho ứng viên có tay nghề được gia đình bảo lãnh và được gửi Thư mời nộp hồ sơ từ ngày 11/12/2019.

>> Có thể quý vị quan tâm:

Điều kiện xin visa theo MLTSSL và STSOL

Điều kiện xin visa theo MLTSSL và STSOL đối với từng loại visa:

Đối với Visa 189

  • Độ tuổi: Dưới 45 tuổi.
  • Đáp ứng điều kiện sức khỏe tốt và không có tiền án, tiền sự.
  • Đạt tối thiểu 65 điểm trong Thang điểm di trú Úc.
  • Vượt qua sát hạch tay nghề (Skill Assessment), áp dụng đối với một số ngành nghề.
  • Trình độ tiếng Anh: Tối thiểu IELTS 6.0 hoặc PTE 50 (4 kỹ năng).
  • Có kinh nghiệm làm việc ở các ngành nghề nằm trong danh sách ưu tiên về Chương trình tay nghề của Chính phủ Úc.
  • Nhận Thư mời nộp hồ sơ (ITA).
  • Đã và đang sở hữu Visa 491 hoặc Visa 494 (Trước khi nộp hồ sơ ít nhất 3 năm).

Đối với Visa 190

  • Độ tuổi: Dưới 45 tuổi.
  • Đáp ứng điều kiện sức khỏe tốt và không có tiền án, tiền sự.
  • Đạt tối thiểu 65 điểm trong Thang điểm di trú Úc.
  • Vượt qua sát hạch tay nghề (Skill Assessment), áp dụng đối với một số ngành nghề.
  • Trình độ tiếng Anh: Tối thiểu IELTS 6.0 hoặc PTE 50 (4 kỹ năng).
  • Có kinh nghiệm làm việc ở các ngành nghề nằm trong danh sách ưu tiên của Tiểu bang, hoặc Vùng lãnh thổ thông qua việc nhận Thư mời nộp hồ sơ (ITA).
  • Đã và đang sở hữu Visa 491 hoặc Visa 494 (Trước khi nộp hồ sơ ít nhất 3 năm).

Đối với Visa 491

  • Độ tuổi: Dưới 45 tuổi.
  • Đáp ứng điều kiện sức khỏe tốt và không có tiền án, tiền sự.
  • Đạt tối thiểu 65 điểm trong Thang điểm di trú Úc.
  • Vượt qua sát hạch tay nghề (Skill Assessment), áp dụng đối với một số ngành nghề.
  • Trình độ tiếng Anh: Tối thiểu IELTS 6.0 hoặc PTE 50 (4 kỹ năng).
  • Có kinh nghiệm làm việc ở các ngành nghề nằm trong danh sách ưu tiên của vùng lãnh thổ chỉ định.
  • Được bảo lãnh bởi người thân đang sống tại Úc hoặc vùng lãnh thổ chỉ định.

Đối với Visa 485

Đối với loại visa làm việc sau khi hoàn thành khóa học, ứng viên cần đáp ứng điều kiện sau đây:

  • Độ tuổi: Dưới 50 tuổi.
  • Đáp ứng điều kiện sức khỏe tốt và không có tiền án, tiền sự.
  • Đang sở hữu Visa 500 (Visa du học) còn hạn 6 tháng trước khi nộp hồ sơ.
  • Có BHYT trong thời hạn cư trú tại Úc.
  • Đáp ứng yêu cầu học tập tại Úc theo quy định (bao gồm yêu cầu về tiếng Anh, thời gian học tối thiểu, v.v.).
  • Trình độ tiếng Anh: Tối thiểu IELTS 6.0 hoặc PTE 50.
  • Có bằng cấp và kỹ năng làm công việc thuộc danh sách MLTSSL.

Đối với loại visa làm việc sau tốt nghiệp, ứng viên cần đáp ứng các yêu cầu tương tự như loại visa làm việc sau khi hoàn thành khóa học, ngoại trừ yêu cầu có bằng cấp và kỹ năng làm công việc thuộc danh sách MLTSSL, thay vào đó, phải có bằng Đại học.

>> Xem thêm:

So sánh sự khác nhau giữa MLTSSL và STSOL

Đều là danh sách ngành nghề, nhưng giữa MLTSSL và STSIOL có sự khác biệt rõ rệt, cụ thể như sau:

MLTSSL

STSOL

  • MLTSSL là Danh sách ngành nghề Trung và Dài hạn. Trước đây có tên gọi là Danh sách Nghề nghiệp yêu cầu tay nghề (SOL).
  • Danh sách gồm 212 nghề nghiệp.
  • Áp dụng đối với các loại Visa 189, Visa 190, Visa 491, Visa 485
  • STSOL là Danh sách nghề nghiệp yêu cầu tay nghề ngắn hạn. Trước đây có tên gọi là Danh sách Nghề nghiệp Được bảo lãnh Hợp nhất (CSOL).
  • Danh sách gồm 215 nghề nghiệp.
  • Áp dụng đối với Visa 190 và Visa 491.
  • Quyền sinh sống và làm việc ở Úc nhưng giới hạn ở một số khu vực nhất định.

>> Xem thêm:

Những ngành nghề ưu tiên định cư Úc khác

Ngoài danh sách MLTSSL và STSOL, còn có các danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc khác, cụ thể:

Danh sách ngành nghề Ưu tiên (PMSOL)

PMSOL là danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc, được thiết lập nhằm mục đích hỗ trợ phục hồi kinh tế của Úc sau đại dịch COVID-19 bằng cách cho phép một số lượng nhỏ lao động có tay nghề được bảo lãnh quay trở lại Úc làm việc và đáp ứng nhu cầu cấp bách trong các lĩnh vực quan trọng. Cụ thể gồm:

  • Giám đốc điều hành cấp cao.
  • Quản lý dự án xây dựng.
  • Kế toán (Tổng hợp).
  • Kế toán quản lý.
  • Kế toán thuế.
  • Kiểm toán viên bên ngoài.
  • Kiểm toán viên nội bộ.
  • Người khảo sát.
  • Người vẽ bản đồ.
  • Nhà khoa học không gian.
  • Kỹ sư xây dựng.
  • Kỹ sư địa kỹ thuật.
  • Kỹ sư kết cấu.
  • Kỹ sư vận tải.
  • Kỹ sư điện.
  • Kỹ sư cơ khí.
  • Kỹ sư khai khoáng (trừ dầu khí).
  • Kỹ sư dầu khí.
  • Nhà khoa học xét nghiệm y khoa.
  • Bác sĩ thú y.
  • Dược sĩ bệnh viện.
  • Dược sĩ công nghiệp.
  • Dược sĩ bán lẻ.
  • Chuyên gia chỉnh hình hoặc chuyên gia phục hình.
  • Bác sĩ đa khoa.
  • Bác sĩ nội trú.
  • Bác sĩ tâm thần.
  • Bác sĩ hành nghề không được phân loại.
  • Bà đỡ.
  • Y tá đã được cấp giấy phép (Chăm sóc người già).
  • Y tá đã được cấp giấy phép (Chăm sóc đặc biệt và cấp cứu).
  • Y tá đã được cấp giấy phép(Y khoa).
  • Y tá đã được cấp giấy phép (Sức khỏe tâm thần).
  • Y tá đã được cấp giấy phép (Phẫu thuật).
  • Y tá đã được cấp giấy phép (một số ngành cụ thể khác)..
  • Chuyên gia đa phương tiện.
  • Lập trình viên phân tích.
  • Lập trình viên phát triển.
  • Kỹ sư phần mềm.
  • Lập trình viên phần mềm và ứng dụng.
  • Chuyên gia bảo mật CNTT.
  • Nhân viên xã hội.
  • Người lập kế hoạch bảo trì.
  • Đầu bếp.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng danh sách nghề nghiệp ưu tiên định cư Úc đã hết hiệu lực kể từ ngày 28/10/2022.

>> Tham khảo:

PMSOL là danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc, được thiết lập nhằm mục đích hỗ trợ phục hồi kinh tế sau đại dịch COVID-19

PMSOL là danh sách ngành nghề ưu tiên định cư Úc, được thiết lập nhằm mục đích hỗ trợ phục hồi kinh tế sau đại dịch COVID-19

Danh sách ngành nghề Khu vực (ROL)

ROL là danh sách ngành nghề có nhu cầu cao ở các khu vực cụ thể tại Úc. ROL áp dụng với Visa 491, cho phép người lao động có tay nghề sống và làm việc tại các khu vực được chỉ định của Úc tối đa 5 năm. Danh sách ROL bao gồm các nghề:

  • Người nuôi thủy sản.
  • Người trồng bông.
  • Người trồng trái cây hoặc hạt.
  • Người trồng ngũ cốc, hạt dầu hoặc cỏ chăn nuôi.
  • Nông dân nói chung.
  • Người trồng mía.
  • Người trồng cây nông nghiệp (khác).
  • Người nuôi bò thịt.
  • Người nuôi bò sữa.
  • Người nuôi hươu.
  • Người chăn nuôi dê.
  • Người chăn nuôi ngựa.
  • Người nuôi gia súc hỗn hợp.
  • Người chăn nuôi heo.
  • Người chăn nuôi cừu.
  • Người chăn nuôi gia súc khác.
  • Người nuôi hỗn hợp cây trồng và gia súc.
  • Giám đốc truyền thông công cộng.
  • Giám đốc hoạch định chiến lược.
  • Nhà xây dựng dự án.
  • Giám đốc thương mại.
  • Quản lý y tế/Giám đốc y tế.
  • Giám đốc giáo dục khu vực.
  • Quản lý thể thao.
  • Quản lý công viên caravan và khu cắm trại.
  • Quản lý bưu điện.
  • Quản lý trung tâm vui chơi giải trí.
  • Quản lý trung tâm thể dục.
  • Quản lý trung tâm thể thao.
  • Giám đốc điều hành nhà hát, rạp chiếu phim.
  • Quản lý chi nhánh tổ chức tài chính.
  • Cố vấn nhân sự.
  • Cố vấn quan hệ lao động.
  • Nhà phân tích chính sách.
  • Nhân viên liên lạc.
  • Nhà phân tích nghiên cứu thị trường.
  • Phi công máy bay.
  • Giảng viên hướng dẫn bay.
  • Phi công trực thăng.
  • Thuyền trưởng tàu biển.
  • Nhà thiết kế đa phương tiện.
  • Nhà sản xuất rượu.
  • Nhân viên bảo tồn.
  • Chuyên gia thể dục.
  • Giáo viên giáo dục nghề nghiệp/Giáo viên cao đẳng.
  • Nhân viên y tế môi trường.
  • Nha sĩ.
  • Bác sĩ gây mê.
  • Luật sư sở hữu trí tuệ.
  • Phiên dịch viên.
  • Nhân viên nghệ thuật cộng đồng.
  • Kỹ thuật viên nông nghiệp.
  • Kỹ thuật viên phòng phẫu thuật.
  • Nhân viên lấy mẫu bệnh phẩm/Kỹ thuật viên lấy máu.
  • Kỹ sư định giá xây dựng.
  • Kỹ thuật viên khảo sát hoặc khoa học không gian.
  • Kỹ sư bản vẽ cơ khí.
  • Thanh tra an ninh.
  • Người lập kế hoạch bảo trì.
  • Kỹ thuật viên xây dựng và kỹ thuật khác.
  • Nhân viên sơn xe.
  • Nhân viên lắp đặt sàn.
  • Công nhân điện lực/Kỹ thuật viên điện lực.
  • Nhân viên sở thú.
  • Người chăm sóc vườn ươm.
  • Nhân viên vận hành khí hoặc dầu mỏ.
  • Nhân viên vệ sinh răng miệng.
  • Chuyên viên nha khoa.
  • Nhân viên dịch vụ khẩn cấp.
  • Giáo viên dạy lái xe.
  • Nhân viên tang lễ.
  • Tiếp viên hàng không.
  • Huấn luyện viên sơ cứu.
  • Kỵ sĩ.
  • Nhân viên mã hóa lâm sàng.
  • Quản lý bất động sản.
  • Đại diện bất động sản.

>> Xem thêm:

Danh sách MLTSSL và STSOL phản ánh thị trường và nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài ở Úc, giúp quý vị tham khảo và chọn đúng ngành nghề khi mong muốn định cư Úc. Để tìm hiểu danh sách MLTSSL và STSOL cùng cách thức định cư Úc cụ thể, quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên viên của SI Group để được tư vấn thêm:

🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.

🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

☎️: (+84)979 355 355

Khám phá thêm về SI Group

Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube

>> XEM THÊM:

Các tin tức liên quan
Liên Hệ Tư Vấn
Điều làm nên khác biệt của SI Group chính là từng giải pháp được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu, điều kiện riêng biệt của từng Quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tối ưu nhất dành riêng cho Quý khách, đồng thời cam kết tỷ lệ thành công và thời gian hoàn thành cho từng dịch vụ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.