Tin tức

Visa tay nghề Úc: Định cư Úc diện tay nghề mới nhất

Quốc gia: Định cư Úc
Chương trình: Giải pháp An cư
Người đăng: Lê Kim Oanh Cập nhật: 11/06/2024

Năm 2024 đánh dấu những thay đổi quan trọng trong chính sách định cư Úc diện tay nghề. Theo đó, Chính phủ Úc hướng đến mục tiêu tăng cường thu hút lao động nước ngoài nhập cư nhằm bổ sung lượng lao động thiếu hụt tại quốc gia này bằng nhiều chính sách khác nhau. Nếu quý vị muốn sang Úc làm việc và định cư Úc diện tay nghề, thì visa tay nghề Úc sẽ là sự lựa chọn phù hợp. Để giúp quý vị kịp thời cập nhật các điều kiện và thủ tục xin visa Úc diện tay nghề mới nhất 2024, bài viết dưới đây chia sẻ thông tin cần thiết đến quý vị quan tâm chương trình.

Visa định cư Úc diện tay nghề là gì?

Visa tay nghề Úc (Skilled Visas) là visa cho phép làm việc và định cư tại Úc dành cho nhóm nhân lực có tay nghề và trình độ chuyên môn cao. Chương trình định cư Úc diện tay nghề được đưa ra nhằm mục đích thu hút lao động lành nghề từ khắp nơi trên thế giới đến nước Úc làm việc và đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế nước Úc.

Về cơ bản, để định cư Úc diện tay nghề, quý vị phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:

  • Tuổi tác;
  • Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn;
  • Kỹ năng làm việc;
  • Khả năng sử dụng ngoại ngữ;
  • Kinh nghiệm làm việc;
  • Các yêu cầu về lý lịch tư pháp và sức khỏe,…

Mỗi chương trình visa tay nghề Úc đều có yêu cầu và quyền lợi riêng. Hiện tại, Úc đang thu hút người nước ngoài đến quốc gia này thông qua hình thức làm việc.

>>> Xem thêm:

Định cư Úc diện tay nghề hiện là chương trình định cư phổ biến nhất hiện nay

Định cư Úc diện tay nghề hiện là chương trình định cư phổ biến nhất hiện nay

Các loại visa định cư Úc diện tay nghề

Để giúp quý vị dễ dàng lựa chọn định cư Úc diện tay nghề thông qua diện visa nào, dưới đây là tổng hợp các loại visa tay nghề Úc phổ biến nhất hiện nay:

Nhóm visa tay nghề cao (GSM)

Visa 189 – visa thường trú diện tay nghề độc lập

Visa 189 là visa thường trú diện tay nghề độc lập cho phép người nộp đơn đến Úc sinh sống và làm việc lâu dài mà không cần tỉnh bang hoặc doanh nghiệp nào bảo lãnh.

Visa 190 – visa thường trú diện tay nghề do tỉnh bang bảo lãnh

Visa 190 là visa thường trú diện tay nghề do tỉnh bang bảo lãnh cho phép đương đơn đến tỉnh bang bảo lãnh của Úc sinh sống và làm việc.

Visa 491 – visa tạm trú 5 năm diện tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh

Visa 491 là visa tạm trú 5 năm diện tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh cho phép đương đơn đến Úc làm việc và sinh sống trong thời hạn visa tại vùng chỉ định bảo lãnh.

Visa 489 – visa tạm trú 4 năm diện tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh

Visa 489 là visa tạm trú 4 năm diện tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh (trường hợp được mời) cho phép đương đơn đến Úc để sinh sống và làm việc trong thời hạn visa tại vùng chỉ định bảo lãnh.

Nhóm visa tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh hoặc đề cử

Visa 494 – visa tạm trú được bảo lãnh bởi doanh nghiệp

Visa 494visa định cư Úc diện tạm trú được bảo lãnh bởi doanh nghiệp với mục đích giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động tạm thời tại Úc. Đây là visa tạm trú duy nhất cho phép đương đơn hưởng quyền lợi chăm sóc sức khỏe cộng đồng Medicare.

>> Tham khảo thêm:

Visa 186 – visa thường trú diện tay nghề do doanh nghiệp đề cử

Visa 186visa thường trú diện tay nghề do doanh nghiệp đề cử, cho phép đương đơn trực tiếp lấy PR và hưởng các quyền lợi về y tế, giáo dục,…

Visa 482 – visa tạm trú diện tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh

Visa 482visa tạm trú diện lao động tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh mở ra cơ hội trở thành thường trú nhân cho người nộp đơn không giới hạn độ tuổi.

>> Tham khảo thêm: Visa 482 OBS – Giải pháp dành cho nhà đầu tư trong bối cảnh Visa 188 đóng cửa

Nhóm visa diện tay nghề Úc khác

Visa 462 – visa lao động kết hợp kỳ nghỉ

Visa 462 là visa tạm trú cho phép người lao động nước ngoài, còn trẻ tuổi từ 18 đến 30 tuổi được phép đến Úc làm việc kết hợp du lịch, nghỉ mát trong thời hạn tối đa là 12 tháng. Visa 462 là lựa chọn hoàn hảo vừa du lịch vừa làm việc cho lao động trẻ nước ngoài.

Visa 485 – visa làm việc sau tốt nghiệp

Visa 485 là visa tạm trú tạm thời dành cho du học sinh sau khi tốt nghiệp muốn tiếp tục ở lại Úc sinh sống và làm việc. Điều kiện cơ bản của visa 485 là quý vị cần ở Úc ngay tại thời điểm nộp đơn, đối với những người phụ thuộc đi kèm hồ sơ có thể ở ngoài Úc tại thời điểm nộp đơn. Đến năm 2024, Úc đã thay đổi điều kiện visa 485 – visa làm việc sau tốt nghiệp kể từ ngày 01/7/2024 trong Chiến lược Nhập cư ban hành hồi cuối 2023.

>> Tham khảo thêm:

Chính phủ Úc tạo điều kiện cho du học sinh sau tốt nghiệp có cơ hội được ở lại Úc làm việc và định cư

Chính phủ Úc tạo điều kiện cho du học sinh sau tốt nghiệp có cơ hội được ở lại Úc làm việc và định cư

Quyền lợi khi định cư Úc diện tay nghề

Trở thành thường trú nhân Úc, quý vị sẽ được hưởng một số quyền lợi định cư Úc diện tay nghề đặc biệt như cơ hội việc làm, thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống, v.v. cụ thể như sau:

Cơ hội việc làm rộng mở với các ngành nghề ưu tiên

Rất ít quốc gia có sức hấp dẫn ấn tượng về cơ hội việc làm như Úc đối với lao động nước ngoài nhập cư, đặc biệt là những người có trình độ, bởi đây là nơi có tỷ lệ thất nghiệp thấp đáng kể. Úc hiện đang tích cực tiếp nhận những người di cư có kỹ năng làm việc để lấp đầy khoảng trống lao động thiếu hụt và đóng góp cho sự thịnh vượng kinh tế của quốc gia, đặc biệt là trong các lĩnh vực giảng dạy và chăm sóc sức khỏe, y tế. Do đó, quý vị sẽ có cơ hội định cư cao với các ngành nghề đang thiếu hụt lao động ở Úc nếu có kinh nghiệm và kỹ năng trong lĩnh vực này.

Thống kê 10 năm qua đã có hơn 1,761,000 người nhập cư Úc theo diện tay nghề và con số này được dự đoán sẽ tăng hơn nữa trong tương lai. Đây là tín hiệu khả quan cho những ai có kế hoạch đến Úc định cư.

>> Tham khảo thêm: Cộng đồng người Việt tại Úc thường làm nghề gì?

Thu nhập cao

Không chỉ mở rộng cơ hội việc làm, định cư Úc diện tay nghề còn mang đến cơ hội cải thiện nguồn thu nhập đáng kể cho người lao động nước ngoài nhập cư. Mức thu nhập tối thiểu đối với lao động tay nghề tạm trú áp dụng kể từ ngày 01/7/2024 là 73,150 AUD/năm, thay vì mức 70,000 AUD/năm như trước.

>>> Xem thêm: Úc tăng mức thu nhập tối thiểu dành cho lao động tay nghề tạm trú kể từ ngày 01/7/2024

Chất lượng cuộc sống nâng cao

Chất lượng cuộc sống và chế độ phúc lợi xã hội tại Úc của người lao động nước ngoài được nâng cao thông qua các quyền lợi sau:

  • Mở ra cơ hội trở thành thường trú nhân, từng bước lên quốc tịch Úc;
  • Quyền tự do đi lại, xuất nhập cảnh vào nước Úc mà không cần xin visa;
  • Được tự do sinh sống, học tập, làm việc và kinh doanh không hạn chế tại nước Úc trong thời hạn visa;
  • Quyền sinh sống, cư trú, làm việc và tự do đi lại vô thời hạn ở New Zealand;
  • Sau 2 năm, lao động nước ngoài định cư Úc diện tay nghề được hưởng trợ cấp từ hệ thống an sinh xã hội, bao gồm hưởng phụ cấp gia đình, phụ cấp gửi trẻ, phụ cấp thanh thiếu niên, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp người khuyết tật và chế độ hưu trí kể từ khi bước sang tuổi 65,…
  • Thường trú nhân và công dân Úc được hưởng quyền lợi chăm sóc sức khỏe Medicare. Tuy nhiên, đối với một số loại visa tạm trú diện tay nghề như visa 494 cũng được hưởng chính sách này;
  • Con cái được học miễn phí từ tiểu học đến trung học phổ thông, sau đó bậc đại học được trả học phí thấp hơn so với những bạn sinh viên quốc tế khác. Ngoài ra, còn được hỗ trợ vay vốn trong quá trình học Đại học hoặc sau Đại học;
  • Có thể bảo lãnh người thân đến Úc sinh sống và làm việc;
  • Quyền được hưởng những ưu đãi về vay tài sản và thuế.

>> Xem thêm: Ưu nhược điểm khi lựa chọn định cư Úc

Điều kiện xin visa định cư Úc diện tay nghề

Để định cư Úc diện tay nghề, trước tiên, quý vị cần tìm hiểu các điều kiện của từng loại visa để xem xét khả năng đáp ứng của bản thân và đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp:

Nhóm Visa tay nghề cao (GSM)

Loại Visa

Điều kiện đối với đương đơn

Visa 189

Visa tay nghề độc lập

  • Độ tuổi: Dưới 45;
  • Vượt qua sát hạch tay nghề;
  • Đang giữ visa 494 hoặc visa 491 tối thiểu 3 năm tại thời điểm nộp đơn;
  • Nhận được Thư mời nộp đơn;
  • Khả năng Tiếng Anh: IELTS 6.0 hoặc PTE 50 (4 kỹ năng);
  • Điểm di trú Úc: 65;
  • Sức khỏe tốt và lý lịch tư pháp trong sạch.

Visa 190

Visa tay nghề do tỉnh bang bảo lãnh

Tương tự visa 189 nhưng quý vị cần có bảo lãnh bang.

Visa 491

Visa tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh

Tương tự visa 189 nhưng quý vị cần được tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ chỉ định bảo lãnh.

Visa 489

Visa tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh (diện được mời)

  • Độ tuổi: Không giới hạn;
  • Đang sở hữu một trong các loại visa như visa 487, visa 475, visa 496, visa 495 tối thiểu 2 năm trước khi nộp đơn;
  • Sức khỏe tốt và lý lịch tư pháp trong sạch.

Nhóm Visa tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh

Loại Visa

Điều kiện đối với đương đơn

Visa 494

Visa tay nghề tạm trú do doanh nghiệp bảo lãnh

  • Độ tuổi: Dưới 45;
  • Sức khỏe tốt và lý lịch tư pháp trong sạch, không có tiền án – tiền sự; chưa từng nợ tiền Chính phủ Úc, chưa từng bị từ chối Visa trước đó;
  • Được đề cử bởi doanh nghiệp được duyệt, đồng thời, yêu cầu doanh nghiệp bảo lãnh đang hoạt động hợp pháp trong khu vực chỉ định;
  • Kinh nghiệm làm việc: 3 năm;
  • Điều kiện chuyển đổi lên thường trú nhân: Chỉ yêu cầu bảng đánh giá của Cơ quan thuế về việc nộp thuế tại nơi đã làm việc;
  • Vượt qua sát hạch tay nghề*
  • Khả năng tiếng Anh: IELTS 6.0 hoặc PTE 50*

* Điều kiện này phụ thuộc vào thỏa thuận với chủ sử dụng lao động bảo lãnh đối với visa 494 diện thỏa thuận lao động.

Visa 186

Visa tay nghề thường trú do doanh nghiệp đề cử

  • Độ tuổi: Dưới 45;
  • Sức khỏe tốt và lý lịch tư pháp trong sạch, không có tiền án – tiền sự; chưa từng nợ tiền Chính phủ Úc, chưa từng bị từ chối Visa trước đó;
  • Doanh nghiệp đề cử phải hoạt động hợp pháp tại Úc;
  • Nghề nghiệp làm việc phải nằm trong Danh sách nghề theo quy định của Chính phủ Úc*;
  • Kinh nghiệm làm việc: 3 năm trong lĩnh vực liên quan*;
  • Vượt qua sát hạch tay nghề*;
  • Khả năng tiếng Anh: IELTS 6.0 hoặc PTE 50*.

* Các điều kiện này phụ thuộc vào thỏa thuận với chủ sử dụng lao động đề cử đối với Visa 186 diện thỏa thuận lao động.

Visa 482

Visa tay nghề tạm trú do doanh nghiệp bảo lãnh nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời

  • Độ tuổi: Không giới hạn;
  • Sức khỏe tốt và lý lịch tư pháp trong sạch, không có tiền án – tiền sự; chưa từng nợ tiền Chính phủ Úc, chưa từng bị từ chối Visa trước đó;
  • Kinh nghiệm làm việc: 2 năm trong lĩnh vực liên quan tại Úc;
  • Được bảo lãnh bởi doanh nghiệp được duyệt và yêu cầu chỉ được phép làm việc cho doanh nghiệp bảo lãnh hoặc tổ chức liên quan (trừ trường hợp khác);
  • Khả năng tiếng Anh: IELTS 5.0 hoặc PTE 36*;
  • Vượt qua sát hạch tay nghề*.

* Các điều kiện này có thể thay đổi tùy theo thỏa thuận với chủ sử dụng lao động đối với Visa 482 diện thỏa thuận lao động.

Nhóm Visa tay nghề phổ biến khác

Loại Visa

Điều kiện đối với đương đơn

Visa 462

Visa tay nghề kết hợp kỳ nghỉ

  • Độ tuổi: Từ đủ 18 đến 30;
  • Sức khỏe tốt, lý lịch tư pháp trong sạch và không có tiền án, tiền sự;
  • Đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng hoặc đã hoàn thành 2 năm đại học (có giấy xác nhận từ trường);
  • Khả năng tiếng Anh: IELTS 4.5 hoặc PTE 30;
  • Chứng minh tài chính: 5,000 AUD.

Visa 485

Visa làm việc sau tốt nghiệp

  • Độ tuổi: Dưới 50;
  • Đang giữ visa du học (visa 500) còn hạn 6 tháng trước khi nộp hồ sơ xin visa 485.
  • Sức khỏe tốt và lý lịch tư pháp trong sạch.
  • Mua bảo hiểm y tế trong thời hạn cư trú tại Úc.
  • Đáp ứng yêu cầu học tập Úc theo quy định (yêu cầu về tiếng Anh, thời gian học tối thiểu, v.v).
  • Khả năng tiếng Anh: IELTS 6.0 hoặc PTE 50.
  • Bằng cấp: Liên quan đến nghề nghiệp Úc đang cần hoặc bằng Đại học tùy vào diện Visa 485.

>>> Xem thêm:

Kiểm tra trình độ tiếng Anh là yêu cầu bắt buộc đối với chương trình định cư Úc diện tay nghề

Kiểm tra trình độ tiếng Anh là yêu cầu bắt buộc đối với chương trình định cư Úc diện tay nghề

Quy trình xin visa định cư Úc diện tay nghề

Sau khi xác định đủ điều kiện định cư Úc diện tay nghề, dưới đây là các bước xin cấp visa tay nghề quý vị có thể tham khảo để chuẩn bị:

Nhóm visa tay nghề

Quy trình

Nhóm visa tay nghề cao (GSM)

  • Bước 1: Thi sát hạch tay nghề (Skill Assessment Test);
  • Bước 2: Nộp thư bày tỏ nguyện vọng (EOI);
  • Bước 3: Nhận Thư mời nộp đơn (ITA) và chuẩn bị hồ sơ để nộp đơn xin thị thực;
  • Bước 4: Nhận cấp visa định cư Úc và đến Úc sinh sống, làm việc.

Nhóm visa tay nghề có doanh nghiệp bảo lãnh

Quy trình cấp visa 482 và 494 gồm các bước sau:

  • Bước 1: Tham gia đánh giá tay nghề (Skill Assessment Test);
  • Bước 2: Ký hợp đồng lao động với những doanh nghiệp đang hoạt động tại Úc;
  • Bước 3: Nộp hồ sơ bảo lãnh và làm hồ sơ xin visa 482 hoặc visa 494;
  • Bước 4: Nhận visa 482 hoặc visa 494;
  • Bước 5: Nộp hồ sơ xin lên visa thường trú (visa 186 hoặc 191).

Quy trình cấp visa 186 gồm các bước sau:

  • Bước 1: Tham gia đánh giá tay nghề (Skill Assessment Test);
  • Bước 2: Ký hợp đồng lao động với những doanh nghiệp bảo lãnh đang hoạt động tại Úc;
  • Bước 3: Nộp hồ sơ xin visa 186 và lấy PR trực tiếp;
  • Bước 4: Nhận visa 186;
  • Bước 5: Ngay khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện, quý vị có thể xin nhập quốc tịch Úc.

Visa 462

Visa lao động kết hợp kỳ nghỉ

  • Bước 1: Kiểm tra xem quốc gia cấp hộ chiếu hiện có được mở đơn đăng ký không?

Được biết, vì tình trạng hồ sơ quá tải, nên hiện Úc áp dụng chính sách “quay số trúng thưởng” đối với visa 462 dành cho đối tượng đến từ các quốc gia Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.

  • Bước 2: Thu thập tài liệu và chuẩn bị hồ sơ xin cấp visa 462;
  • Bước 3: Nộp đơn xin visa 462 online;
  • Bước 4: Nhận visa 462 nếu hồ sơ được chấp thuận và đến Úc làm việc, định cư có thời hạn tối đa 12 tháng.

Visa 485

Visa làm việc sau tốt nghiệp dành cho du học sinh

  • Bước 1: Trước khi nộp đơn hãy đảm bảo rằng quý vị đã tốt nghiệp, có hộ chiếu hợp lệ, kiểm tra điều kiện visa, nhờ hỗ trợ đơn từ và hồ sơ cũng như khám sức khỏe và tham gia đánh giá tay nghề;
  • Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ;
  • Bước 3: Nộp đơn xin visa 485 online;
  • Bước 4: Nhận visa 485.

>> Có thể quý vị quan tâm: Người Việt có nên đi Úc định cư không?

Chi phí visa tay nghề Úc năm 2024 là bao nhiêu?

Để định cư Úc diện tay nghề, ngoài việc chuẩn bị hồ sơ định cư Úc diện tay nghề, chi phí cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Vậy định cư ở Úc cần bao nhiêu tiền? Chi phí định cư Úc diện tay nghề bao gồm chi phí xin visa Úc và chi phí sinh hoạt tại Úc:

Chi phí xin visa

Mỗi loại visa định cư Úc diện tay nghề đều có quy định về lệ phí xin visa Úc và thủ tục khác nhau, cụ thể:

Nhóm visa định cư Úc diện tay nghề

Loại visa

Phí cấp visa

Nhóm visa tay nghề cao (GSM)

Visa 189 – Visa tay nghề độc lập (visa thường trú)

4,640 AUD

Visa 190 – Visa tay nghề do bang bảo lãnh (visa thường trú)

Visa 491 – Visa tay nghề vùng chỉ định (visa tạm trú)

Visa 489 – Visa tay nghề vùng chỉ định bảo lãnh (visa tạm trú)

Nhóm visa tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh

Visa 482 – Visa tay nghề nhằm bù đắp thiếu hụt lao động tạm thời (visa tạm trú).

  • Ngắn hạn: 1,455 AUD
  • Trung hạn và Thỏa thuận lao động: 3,035 AUD

Visa 494 – Visa tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh (visa tạm trú)

4,640 AUD

Visa 186 – Visa tay nghề trực tiếp lấy thường trú nhân (visa thường trú)

Nhóm visa tay nghề còn lại

Visa 462 – Visa làm việc kết hợp kỳ nghỉ

635 AUD.

Visa 485 – Visa làm việc sau tốt nghiệp dành cho các du học sinh

1,895 AUD.

Riêng với dòng làm việc sau tốt nghiệp lần thứ hai là 745 AUD.

Chi phí sinh hoạt tại Úc

Chi phí sinh hoạt ở Úc bao gồm các khoản chi phí ăn uống, chi phí đi lại, chi phí điện – nước – gas – Internet và chi phí thuê nhà. Cụ thể:

Chi phí ăn uống tại Úc

  • Nếu ăn uống tại nhà hàng bình dân, trung bình quý vị có thể phải mất khoảng 25 AUD cho mỗi bữa ăn. Đối với nhà hàng tầm trung thì có thể lên đến 150 AUD cho bữa ăn 2 người. Chưa kể, nước đóng chai lại 0.33 lít có giá 3.51 AUD hoặc nước ngọt 4.07 AUD.
  • Chi phí này sẽ rẻ hơn nếu quý vị lựa chọn cách đi chợ và mua thực phẩm về tự nấu ăn. Giá 1kg gạo khoảng 3.4 AUD, 1kg cà chua khoảng 6.88 AUD, 1kg thịt bò khoảng 22.19 AUD, 1kg khoai tây khoảng 3.81 AUD, 500g bánh mì khoảng 3.69 AUD, 1kg chuối khoảng 4.04 AUD, v.v.

Chi phí đi lại tại Úc

  • Nếu di chuyển bằng các phương tiện công cộng thì chi phí khoảng 5 AUD/lượt và khoảng 170.65 AUD khi mua vé tháng.
  • Nếu quý vị chọn tự lái ô tô thì chi phí sẽ đắt đỏ hơn bởi trung bình mỗi lít xăng khoảng 1.92 AUD.

Chi phí sử dụng các dịch vụ cơ bản

  • Các chi phí liên quan đến điện, nước, rác, làm mát và sưởi ấm cho căn hộ 85m2 thì khoảng 347.13 AUD.
  • Internet (Cáp/ADSL, 60 Mbps trở lên, Dữ liệu không giới hạn) khoảng 89.05 AUD.
  • Gói điện thoại di động mỗi tháng và hơn 10GB dữ liệu dao động khoảng 44.97 AUD.

Chi phí thuê nhà tại Úc

  • Nếu thuê nhà ở khu vực ở trung tâm thành phố, chi phí thuê nhà có thể dao động khoảng 2,347 đến 3,950 AUD tùy thuộc vào số phòng ngủ.
  • Nếu thuê nhà ở khu vực ngoài trung tâm, chi phí thuê rẻ hơn nhiều, khoảng từ 1,910 đến 2,841 AUD tùy thuộc vào số phòng ngủ.
  • Nếu có điều kiện kinh tế, quý vị có thể lựa chọn mua nhà định cư ở Úc để gia tăng giá trị tài sản khi thị trường bất động sản nóng lên hoặc cho thuê để có thêm thu nhập.

>> Xem thêm:

Cách tính điểm định cư Úc diện tay nghề

Thang điểm định cư Úc áp dụng đối với một số loại visa định cư Úc diện tay nghề gồm visa 189, visa 190, visa 489 và visa 491. Các yếu tố độ tuổi, trình độ tiếng Anh, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, năng lực tài chính và các yếu tố khác quyết định điểm định cư Úc diện tay nghề.

Tiêu chí về độ tuổi

Độ tuổi

Điểm

Từ 18 đến dưới 25 tuổi

25

Từ 25 đến dưới 33 tuổi

30

Từ 33 đến dưới 40 tuổi

25

Từ 40 đến dưới 45 tuổi

15

Tiêu chí về khả năng tiếng Anh

Khả năng tiếng Anh

Điểm

IELTS 6.0 hoặc PTE 50

0

IELTS 7.0 hoặc PTE 65

10

IELTS 8.0 hoặc PTE 79

20

Tiêu chí về trình độ học vấn

Bằng cấp thể hiện trình độ học vấn

Điểm

Bằng Tiến sĩ do cơ sở giáo dục Úc hoặc cơ sở giáo dục khác đạt tiêu chuẩn được công nhận cấp

20

Bằng Cử nhân do cơ sở giáo dục Úc hoặc cơ sở giáo dục khác đạt tiêu chuẩn được công nhận cấp

15

Chứng chỉ nghề do cơ sở giáo dục Úc cấp

10

Bằng cấp hoặc chứng nhận được cơ quan thẩm định liên quan công nhận là phù hợp với nghề nghiệp có tay nghề mà quý vị được đề cử

10

Tiêu chí về kinh nghiệm làm việc

Nơi tích lũy kinh nghiệm làm việc

Kinh nghiệm

Điểm

Kinh nghiệm làm việc ở ngoài nước Úc

Dưới 3 năm

0

Từ 3 đến dưới 5 năm

5

Từ 5 đến dưới 8 năm

10

Từ 8 năm trở lên

15

Kinh nghiệm làm việc ở Úc

Dưới 1 năm

0

Từ 1 đến dưới 3 năm

5

Từ 3 đến dưới 5 năm

10

Từ 5 đến dưới 8 năm

15

Từ 8 năm trở lên

20

Tiêu chí về bằng cấp đặc biệt

Bằng cấp đặc biệt

Điểm

Bằng Thạc sĩ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sĩ do cơ sở giáo dục Úc cấp bao gồm ít nhất 2 năm trong lĩnh vực liên quan.

10

Tiêu chí về năng lực của vợ/chồng (Partner Skills)

Năng lực của vợ/chồng đi cùng hồ sơ

Điểm

  • Độ tuổi: Dưới 45;
  • Khả năng Tiếng Anh: IELTS 6.0 hoặc PTE 50;
  • Nghề nghiệp được đề cử nằm trong cùng danh sách nghề nghiệp theo quy định;
  • Vượt qua đánh giá tay nghề.

10

Khả năng tiếng Anh: IELTS 6.0 hoặc PTE 50.

Lưu ý: Để đủ điều kiện nhận thêm điểm này, vợ/chồng phải nộp cùng loại thị thực và không được là thường trú nhân hoặc công dân Úc.

5

Đương đơn còn độc thân hoặc vợ/chồng là công dân hoặc thường trú nhân Úc

* Nếu tình trạng hôn nhân thay đổi trong quá trình xử lý hồ sơ thì không được tính điểm này

10

Năng lực của vợ/chồng đi cùng góp phần tăng điểm di trú Úc

Năng lực của vợ/chồng đi cùng góp phần tăng điểm di trú Úc

Điểm bảo lãnh

Visa

Điểm bảo lãnh

Điểm

Visa 190

Đã được mời nộp đơn xin visa 190 và Chính quyền bang hoặc Vùng Lãnh thổ vẫn chưa rút lại đề cử

5

Visa 489

Được mời nộp đơn xin visa 489 và Chính quyền bang hoặc Vùng Lãnh thổ vẫn chưa rút lại đề cử đó hoặc đang được thành viên gia đình bảo lãnh cấp visa 489 được chấp thuận

15

Visa 491

Được mời nộp đơn xin visa 491 và Chính quyền bang hoặc Vùng Lãnh thổ vẫn chưa rút lại đề cử, hoặc đang được thành viên gia đình bảo lãnh cấp visa 491 được chấp thuận

15

Các yếu tố khác

Các yếu tố khác

Chi tiết điều kiện

Điểm

Ngôn ngữ cộng đồng được chứng nhận

Có bằng cấp ngôn ngữ cộng đồng được chứng nhận

5

Du học Úc

Tối thiểu bằng cấp, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp thương mại do cơ sở giáo dục Úc cấp, đáp ứng yêu cầu học tập của Úc khi sống và học tập tại khu vực đủ điều kiện ở Úc

5

>> Tham khảo thêm:

Những câu hỏi thường gặp khi định cư Úc diện tay nghề

Tìm hiểu định cư Úc diện tay nghề, nhiều người thường thắc mắc rằng định cư Úc diện tay nghề có khó không, những ngành nghề nào được ưu tiên định cư Úc, thuế thu nhập cá nhân ở Úc được tính thế nào và làm cách nào để tra cứu tình trạng hồ sơ, v.v. Dưới đây là lưu ý định cư Úc diện tay nghề dành cho quý vị:

Định cư Úc diện tay nghề có khó không?

Định cư Úc có khó không? Định cư Úc diện tay nghề có thể phức tạp hoặc đơn giản tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của quý vị. Nếu hiểu rõ điều kiện, quy trình, chi phí hồ sơ xin cấp visa và những điều cần lưu ý về định cư Úc diện tay nghề, có lẽ mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Danh sách ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc

Những ngành nghề nào được ưu tiên định cư tại Úc? Theo thông tin được cập nhật mới nhất từ Bộ Nội vụ Úc thì hiện tại quốc gia này đang ưu tiên giải quyết các hồ sơ định cư Úc diện tay nghề đối với các công việc liên quan đến giảng dạy và sức khỏe. Chẳng hạn:

  • Chuyên gia y tế;
  • Giáo viên;
  • Chuyên viên tư vấn;
  • Nhà khoa học y tế;
  • Kỹ thuật viên y tế;
  • Nhà tâm lý học;
  • Nhân viên xã hội;
  • Hiệu trưởng;
  • Nhân viên hỗ trợ điều dưỡng;
  • Nhân viên chăm sóc trẻ em;
  • Nhân viên chăm sóc người khuyết tật hoặc người già;
  • Điều dưỡng chăm sóc cá nhân.

Thuế thu nhập cá nhân tại Úc được tính như thế nào?

Khi chọn định cư Úc diện tay nghề, quý vị cần tìm hiểu các thông tin liên quan đến cách tính thuế thu nhập cá nhân Úc. Về cơ bản, phần thuế này được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, tương tự như cách tính thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam.

>> Tham khảo thêm: Từ A-Z các loại thuế thu nhập cá nhân ở Úc

Muốn tra cứu tình trạng visa, cần làm gì?

Đầu tiên, quý vị cần phải đăng nhập tài khoản VEVO và đăng ký tài khoản rồi mới bắt đầu tra cứu. Tuy nhiên, hệ thống này sẽ không cung cấp bất kỳ thông tin gì trong trường hợp visa không có hiệu lực.

Chương trình định cư Úc diện tay nghề 2024 mở ra cơ hội vàng cho lao động có tay nghề cao đến Úc sinh sống và làm việc tại quốc gia phát triển bậc nhất thế giới. Để hiện thực hóa điều này, quý vị cần nắm rõ điều kiện và thủ tục cũng như lệ phí xin visa Úc. Sau khi tìm hiểu chương trình, nếu cần tư vấn thêm và hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ, quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của SI Group chúng tôi.

Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật. Quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi theo thông tin dưới đây:

🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.

🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

☎️: (+84)979 355 355

Khám phá thêm về SI Group

Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube

>> XEM THÊM:

Các tin tức liên quan
Liên Hệ Tư Vấn
Điều làm nên khác biệt của SI Group chính là từng giải pháp được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu, điều kiện riêng biệt của từng Quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tối ưu nhất dành riêng cho Quý khách, đồng thời cam kết tỷ lệ thành công và thời gian hoàn thành cho từng dịch vụ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.