Visa tay nghề Úc: Định cư Úc diện tay nghề mới nhất
Năm 2024 đánh dấu những thay đổi quan trọng trong chính sách định cư Úc diện tay nghề. Theo đó, Chính phủ Úc hướng đến mục tiêu tăng cường thu hút lao động nước ngoài nhập cư nhằm bổ sung lượng lao động thiếu hụt tại quốc gia này bằng nhiều chính sách khác nhau. Nếu quý vị muốn sang Úc làm việc và định cư Úc diện tay nghề, thì visa tay nghề Úc sẽ là sự lựa chọn phù hợp. Để giúp quý vị kịp thời cập nhật các điều kiện và thủ tục xin visa Úc diện tay nghề mới nhất 2024, bài viết dưới đây chia sẻ thông tin cần thiết đến quý vị quan tâm chương trình.
Visa định cư Úc diện tay nghề là gì?
Visa tay nghề Úc (Skilled Visas) là visa cho phép làm việc và định cư tại Úc dành cho nhóm nhân lực có tay nghề và trình độ chuyên môn cao. Chương trình định cư Úc diện tay nghề được đưa ra nhằm mục đích thu hút lao động lành nghề từ khắp nơi trên thế giới đến nước Úc làm việc và đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế nước Úc.
Về cơ bản, để định cư Úc diện tay nghề, quý vị phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:
- Tuổi tác;
- Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn;
- Kỹ năng làm việc;
- Khả năng sử dụng ngoại ngữ;
- Kinh nghiệm làm việc;
- Các yêu cầu về lý lịch tư pháp và sức khỏe,…
Mỗi chương trình visa tay nghề Úc đều có yêu cầu và quyền lợi riêng. Hiện tại, Úc đang thu hút người nước ngoài đến quốc gia này thông qua hình thức làm việc.
>>> Xem thêm:
- Đầu tư định cư Úc: Điều kiện và chính sách của các diện định cư
- Úc chính thức công bố Hạn ngạch nhập cư 2024 – 2025
Các loại visa định cư Úc diện tay nghề
Để giúp quý vị dễ dàng lựa chọn định cư Úc diện tay nghề thông qua diện visa nào, dưới đây là tổng hợp các loại visa tay nghề Úc phổ biến nhất hiện nay:
Nhóm visa tay nghề cao (GSM)
Visa 189 – visa thường trú diện tay nghề độc lập
Visa 189 là visa thường trú diện tay nghề độc lập cho phép người nộp đơn đến Úc sinh sống và làm việc lâu dài mà không cần tỉnh bang hoặc doanh nghiệp nào bảo lãnh.
Visa 190 – visa thường trú diện tay nghề do tỉnh bang bảo lãnh
Visa 190 là visa thường trú diện tay nghề do tỉnh bang bảo lãnh cho phép đương đơn đến tỉnh bang bảo lãnh của Úc sinh sống và làm việc.
Visa 491 – visa tạm trú 5 năm diện tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh
Visa 491 là visa tạm trú 5 năm diện tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh cho phép đương đơn đến Úc làm việc và sinh sống trong thời hạn visa tại vùng chỉ định bảo lãnh.
Visa 489 – visa tạm trú 4 năm diện tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh
Visa 489 là visa tạm trú 4 năm diện tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh (trường hợp được mời) cho phép đương đơn đến Úc để sinh sống và làm việc trong thời hạn visa tại vùng chỉ định bảo lãnh.
Nhóm visa tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh hoặc đề cử
Visa 494 – visa tạm trú được bảo lãnh bởi doanh nghiệp
Visa 494 là visa định cư Úc diện tạm trú được bảo lãnh bởi doanh nghiệp với mục đích giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động tạm thời tại Úc. Đây là visa tạm trú duy nhất cho phép đương đơn hưởng quyền lợi chăm sóc sức khỏe cộng đồng Medicare.
>> Tham khảo thêm:
- Visa 494 lao động tay nghề được doanh nghiệp Úc bảo lãnh
- Visa 494 DAMA định cư Úc diện tay nghề tạm trú
Visa 186 – visa thường trú diện tay nghề do doanh nghiệp đề cử
Visa 186 là visa thường trú diện tay nghề do doanh nghiệp đề cử, cho phép đương đơn trực tiếp lấy PR và hưởng các quyền lợi về y tế, giáo dục,…
Visa 482 – visa tạm trú diện tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh
Visa 482 là visa tạm trú diện lao động tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh mở ra cơ hội trở thành thường trú nhân cho người nộp đơn không giới hạn độ tuổi.
>> Tham khảo thêm: Visa 482 OBS – Giải pháp dành cho nhà đầu tư trong bối cảnh Visa 188 đóng cửa
Nhóm visa diện tay nghề Úc khác
Visa 462 – visa lao động kết hợp kỳ nghỉ
Visa 462 là visa tạm trú cho phép người lao động nước ngoài, còn trẻ tuổi từ 18 đến 30 tuổi được phép đến Úc làm việc kết hợp du lịch, nghỉ mát trong thời hạn tối đa là 12 tháng. Visa 462 là lựa chọn hoàn hảo vừa du lịch vừa làm việc cho lao động trẻ nước ngoài.
Visa 485 – visa làm việc sau tốt nghiệp
Visa 485 là visa tạm trú tạm thời dành cho du học sinh sau khi tốt nghiệp muốn tiếp tục ở lại Úc sinh sống và làm việc. Điều kiện cơ bản của visa 485 là quý vị cần ở Úc ngay tại thời điểm nộp đơn, đối với những người phụ thuộc đi kèm hồ sơ có thể ở ngoài Úc tại thời điểm nộp đơn. Đến năm 2024, Úc đã thay đổi điều kiện visa 485 – visa làm việc sau tốt nghiệp kể từ ngày 01/7/2024 trong Chiến lược Nhập cư ban hành hồi cuối 2023.
>> Tham khảo thêm:
- Định cư Úc theo diện đóng tiền: Điều kiện và các loại visa định cư Úc theo chính sách mới nhất
- Định cư Úc diện Du học: Chính sách và những điều cần biết
Quyền lợi khi định cư Úc diện tay nghề
Trở thành thường trú nhân Úc, quý vị sẽ được hưởng một số quyền lợi định cư Úc diện tay nghề đặc biệt như cơ hội việc làm, thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống, v.v. cụ thể như sau:
Cơ hội việc làm rộng mở với các ngành nghề ưu tiên
Rất ít quốc gia có sức hấp dẫn ấn tượng về cơ hội việc làm như Úc đối với lao động nước ngoài nhập cư, đặc biệt là những người có trình độ, bởi đây là nơi có tỷ lệ thất nghiệp thấp đáng kể. Úc hiện đang tích cực tiếp nhận những người di cư có kỹ năng làm việc để lấp đầy khoảng trống lao động thiếu hụt và đóng góp cho sự thịnh vượng kinh tế của quốc gia, đặc biệt là trong các lĩnh vực giảng dạy và chăm sóc sức khỏe, y tế. Do đó, quý vị sẽ có cơ hội định cư cao với các ngành nghề đang thiếu hụt lao động ở Úc nếu có kinh nghiệm và kỹ năng trong lĩnh vực này.
Thống kê 10 năm qua đã có hơn 1,761,000 người nhập cư Úc theo diện tay nghề và con số này được dự đoán sẽ tăng hơn nữa trong tương lai. Đây là tín hiệu khả quan cho những ai có kế hoạch đến Úc định cư.
>> Tham khảo thêm: Cộng đồng người Việt tại Úc thường làm nghề gì?
Thu nhập cao
Không chỉ mở rộng cơ hội việc làm, định cư Úc diện tay nghề còn mang đến cơ hội cải thiện nguồn thu nhập đáng kể cho người lao động nước ngoài nhập cư. Mức thu nhập tối thiểu đối với lao động tay nghề tạm trú áp dụng kể từ ngày 01/7/2024 là 73,150 AUD/năm, thay vì mức 70,000 AUD/năm như trước.
>>> Xem thêm: Úc tăng mức thu nhập tối thiểu dành cho lao động tay nghề tạm trú kể từ ngày 01/7/2024
Chất lượng cuộc sống nâng cao
Chất lượng cuộc sống và chế độ phúc lợi xã hội tại Úc của người lao động nước ngoài được nâng cao thông qua các quyền lợi sau:
- Mở ra cơ hội trở thành thường trú nhân, từng bước lên quốc tịch Úc;
- Quyền tự do đi lại, xuất nhập cảnh vào nước Úc mà không cần xin visa;
- Được tự do sinh sống, học tập, làm việc và kinh doanh không hạn chế tại nước Úc trong thời hạn visa;
- Quyền sinh sống, cư trú, làm việc và tự do đi lại vô thời hạn ở New Zealand;
- Sau 2 năm, lao động nước ngoài định cư Úc diện tay nghề được hưởng trợ cấp từ hệ thống an sinh xã hội, bao gồm hưởng phụ cấp gia đình, phụ cấp gửi trẻ, phụ cấp thanh thiếu niên, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp người khuyết tật và chế độ hưu trí kể từ khi bước sang tuổi 65,…
- Thường trú nhân và công dân Úc được hưởng quyền lợi chăm sóc sức khỏe Medicare. Tuy nhiên, đối với một số loại visa tạm trú diện tay nghề như visa 494 cũng được hưởng chính sách này;
- Con cái được học miễn phí từ tiểu học đến trung học phổ thông, sau đó bậc đại học được trả học phí thấp hơn so với những bạn sinh viên quốc tế khác. Ngoài ra, còn được hỗ trợ vay vốn trong quá trình học Đại học hoặc sau Đại học;
- Có thể bảo lãnh người thân đến Úc sinh sống và làm việc;
- Quyền được hưởng những ưu đãi về vay tài sản và thuế.
>> Xem thêm: Ưu nhược điểm khi lựa chọn định cư Úc
Điều kiện xin visa định cư Úc diện tay nghề
Để định cư Úc diện tay nghề, trước tiên, quý vị cần tìm hiểu các điều kiện của từng loại visa để xem xét khả năng đáp ứng của bản thân và đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp:
Nhóm Visa tay nghề cao (GSM)
Loại Visa |
Điều kiện đối với đương đơn |
Visa 189 Visa tay nghề độc lập |
|
Visa 190 Visa tay nghề do tỉnh bang bảo lãnh |
Tương tự visa 189 nhưng quý vị cần có bảo lãnh bang. |
Visa 491 Visa tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh |
Tương tự visa 189 nhưng quý vị cần được tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ chỉ định bảo lãnh. |
Visa 489 Visa tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh (diện được mời) |
|
Nhóm Visa tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh
Loại Visa |
Điều kiện đối với đương đơn |
|
Visa 494 Visa tay nghề tạm trú do doanh nghiệp bảo lãnh |
* Điều kiện này phụ thuộc vào thỏa thuận với chủ sử dụng lao động bảo lãnh đối với visa 494 diện thỏa thuận lao động. |
|
Visa 186 Visa tay nghề thường trú do doanh nghiệp đề cử |
* Các điều kiện này phụ thuộc vào thỏa thuận với chủ sử dụng lao động đề cử đối với Visa 186 diện thỏa thuận lao động. |
|
Visa 482 Visa tay nghề tạm trú do doanh nghiệp bảo lãnh nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời |
* Các điều kiện này có thể thay đổi tùy theo thỏa thuận với chủ sử dụng lao động đối với Visa 482 diện thỏa thuận lao động. |
Nhóm Visa tay nghề phổ biến khác
Loại Visa |
Điều kiện đối với đương đơn |
|
Visa 462 Visa tay nghề kết hợp kỳ nghỉ |
|
|
Visa 485 Visa làm việc sau tốt nghiệp |
|
>>> Xem thêm:
- Úc sửa đổi quy trình nộp đơn xin visa 462 – visa lao động kết hợp kỳ nghỉ
- Úc thay đổi điều kiện visa 485 – visa làm việc sau tốt nghiệp kể từ ngày 01/7/2024
Quy trình xin visa định cư Úc diện tay nghề
Sau khi xác định đủ điều kiện định cư Úc diện tay nghề, dưới đây là các bước xin cấp visa tay nghề quý vị có thể tham khảo để chuẩn bị:
Nhóm visa tay nghề |
Quy trình |
Nhóm visa tay nghề cao (GSM) |
|
Nhóm visa tay nghề có doanh nghiệp bảo lãnh |
Quy trình cấp visa 482 và 494 gồm các bước sau:
Quy trình cấp visa 186 gồm các bước sau:
|
Visa 462 Visa lao động kết hợp kỳ nghỉ |
Được biết, vì tình trạng hồ sơ quá tải, nên hiện Úc áp dụng chính sách “quay số trúng thưởng” đối với visa 462 dành cho đối tượng đến từ các quốc gia Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam.
|
Visa 485 Visa làm việc sau tốt nghiệp dành cho du học sinh |
|
>> Có thể quý vị quan tâm: Người Việt có nên đi Úc định cư không?
Chi phí visa tay nghề Úc năm 2024 là bao nhiêu?
Để định cư Úc diện tay nghề, ngoài việc chuẩn bị hồ sơ định cư Úc diện tay nghề, chi phí cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Vậy định cư ở Úc cần bao nhiêu tiền? Chi phí định cư Úc diện tay nghề bao gồm chi phí xin visa Úc và chi phí sinh hoạt tại Úc:
Chi phí xin visa
Mỗi loại visa định cư Úc diện tay nghề đều có quy định về lệ phí xin visa Úc và thủ tục khác nhau, cụ thể:
Nhóm visa định cư Úc diện tay nghề |
Loại visa |
Phí cấp visa |
Nhóm visa tay nghề cao (GSM) |
Visa 189 – Visa tay nghề độc lập (visa thường trú) |
4,640 AUD |
Visa 190 – Visa tay nghề do bang bảo lãnh (visa thường trú) |
||
Visa 491 – Visa tay nghề vùng chỉ định (visa tạm trú) |
||
Visa 489 – Visa tay nghề vùng chỉ định bảo lãnh (visa tạm trú) |
||
Nhóm visa tay nghề do doanh nghiệp bảo lãnh |
Visa 482 – Visa tay nghề nhằm bù đắp thiếu hụt lao động tạm thời (visa tạm trú). |
|
Visa 494 – Visa tay nghề do vùng chỉ định bảo lãnh (visa tạm trú) |
4,640 AUD |
|
Visa 186 – Visa tay nghề trực tiếp lấy thường trú nhân (visa thường trú) |
||
Nhóm visa tay nghề còn lại |
Visa 462 – Visa làm việc kết hợp kỳ nghỉ |
635 AUD. |
Visa 485 – Visa làm việc sau tốt nghiệp dành cho các du học sinh |
1,895 AUD. Riêng với dòng làm việc sau tốt nghiệp lần thứ hai là 745 AUD. |
Chi phí sinh hoạt tại Úc
Chi phí sinh hoạt ở Úc bao gồm các khoản chi phí ăn uống, chi phí đi lại, chi phí điện – nước – gas – Internet và chi phí thuê nhà. Cụ thể:
Chi phí ăn uống tại Úc
- Nếu ăn uống tại nhà hàng bình dân, trung bình quý vị có thể phải mất khoảng 25 AUD cho mỗi bữa ăn. Đối với nhà hàng tầm trung thì có thể lên đến 150 AUD cho bữa ăn 2 người. Chưa kể, nước đóng chai lại 0.33 lít có giá 3.51 AUD hoặc nước ngọt 4.07 AUD.
- Chi phí này sẽ rẻ hơn nếu quý vị lựa chọn cách đi chợ và mua thực phẩm về tự nấu ăn. Giá 1kg gạo khoảng 3.4 AUD, 1kg cà chua khoảng 6.88 AUD, 1kg thịt bò khoảng 22.19 AUD, 1kg khoai tây khoảng 3.81 AUD, 500g bánh mì khoảng 3.69 AUD, 1kg chuối khoảng 4.04 AUD, v.v.
Chi phí đi lại tại Úc
- Nếu di chuyển bằng các phương tiện công cộng thì chi phí khoảng 5 AUD/lượt và khoảng 170.65 AUD khi mua vé tháng.
- Nếu quý vị chọn tự lái ô tô thì chi phí sẽ đắt đỏ hơn bởi trung bình mỗi lít xăng khoảng 1.92 AUD.
Chi phí sử dụng các dịch vụ cơ bản
- Các chi phí liên quan đến điện, nước, rác, làm mát và sưởi ấm cho căn hộ 85m2 thì khoảng 347.13 AUD.
- Internet (Cáp/ADSL, 60 Mbps trở lên, Dữ liệu không giới hạn) khoảng 89.05 AUD.
- Gói điện thoại di động mỗi tháng và hơn 10GB dữ liệu dao động khoảng 44.97 AUD.
Chi phí thuê nhà tại Úc
- Nếu thuê nhà ở khu vực ở trung tâm thành phố, chi phí thuê nhà có thể dao động khoảng 2,347 đến 3,950 AUD tùy thuộc vào số phòng ngủ.
- Nếu thuê nhà ở khu vực ngoài trung tâm, chi phí thuê rẻ hơn nhiều, khoảng từ 1,910 đến 2,841 AUD tùy thuộc vào số phòng ngủ.
- Nếu có điều kiện kinh tế, quý vị có thể lựa chọn mua nhà định cư ở Úc để gia tăng giá trị tài sản khi thị trường bất động sản nóng lên hoặc cho thuê để có thêm thu nhập.
>> Xem thêm:
Cách tính điểm định cư Úc diện tay nghề
Thang điểm định cư Úc áp dụng đối với một số loại visa định cư Úc diện tay nghề gồm visa 189, visa 190, visa 489 và visa 491. Các yếu tố độ tuổi, trình độ tiếng Anh, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, năng lực tài chính và các yếu tố khác quyết định điểm định cư Úc diện tay nghề.
Tiêu chí về độ tuổi
Độ tuổi |
Điểm |
Từ 18 đến dưới 25 tuổi |
25 |
Từ 25 đến dưới 33 tuổi |
30 |
Từ 33 đến dưới 40 tuổi |
25 |
Từ 40 đến dưới 45 tuổi |
15 |
Tiêu chí về khả năng tiếng Anh
Khả năng tiếng Anh |
Điểm |
IELTS 6.0 hoặc PTE 50 |
0 |
IELTS 7.0 hoặc PTE 65 |
10 |
IELTS 8.0 hoặc PTE 79 |
20 |
Tiêu chí về trình độ học vấn
Bằng cấp thể hiện trình độ học vấn |
Điểm |
Bằng Tiến sĩ do cơ sở giáo dục Úc hoặc cơ sở giáo dục khác đạt tiêu chuẩn được công nhận cấp |
20 |
Bằng Cử nhân do cơ sở giáo dục Úc hoặc cơ sở giáo dục khác đạt tiêu chuẩn được công nhận cấp |
15 |
Chứng chỉ nghề do cơ sở giáo dục Úc cấp |
10 |
Bằng cấp hoặc chứng nhận được cơ quan thẩm định liên quan công nhận là phù hợp với nghề nghiệp có tay nghề mà quý vị được đề cử |
10 |
Tiêu chí về kinh nghiệm làm việc
Nơi tích lũy kinh nghiệm làm việc |
Kinh nghiệm |
Điểm |
Kinh nghiệm làm việc ở ngoài nước Úc |
Dưới 3 năm |
0 |
Từ 3 đến dưới 5 năm |
5 |
|
Từ 5 đến dưới 8 năm |
10 |
|
Từ 8 năm trở lên |
15 |
|
Kinh nghiệm làm việc ở Úc |
Dưới 1 năm |
0 |
Từ 1 đến dưới 3 năm |
5 |
|
Từ 3 đến dưới 5 năm |
10 |
|
Từ 5 đến dưới 8 năm |
15 |
|
Từ 8 năm trở lên |
20 |
Tiêu chí về bằng cấp đặc biệt
Bằng cấp đặc biệt |
Điểm |
Bằng Thạc sĩ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sĩ do cơ sở giáo dục Úc cấp bao gồm ít nhất 2 năm trong lĩnh vực liên quan. |
10 |
Tiêu chí về năng lực của vợ/chồng (Partner Skills)
Năng lực của vợ/chồng đi cùng hồ sơ |
Điểm |
|
10 |
Khả năng tiếng Anh: IELTS 6.0 hoặc PTE 50. Lưu ý: Để đủ điều kiện nhận thêm điểm này, vợ/chồng phải nộp cùng loại thị thực và không được là thường trú nhân hoặc công dân Úc. |
5 |
Đương đơn còn độc thân hoặc vợ/chồng là công dân hoặc thường trú nhân Úc * Nếu tình trạng hôn nhân thay đổi trong quá trình xử lý hồ sơ thì không được tính điểm này |
10 |
Điểm bảo lãnh
Visa |
Điểm bảo lãnh |
Điểm |
Visa 190 |
Đã được mời nộp đơn xin visa 190 và Chính quyền bang hoặc Vùng Lãnh thổ vẫn chưa rút lại đề cử |
5 |
Visa 489 |
Được mời nộp đơn xin visa 489 và Chính quyền bang hoặc Vùng Lãnh thổ vẫn chưa rút lại đề cử đó hoặc đang được thành viên gia đình bảo lãnh cấp visa 489 được chấp thuận |
15 |
Visa 491 |
Được mời nộp đơn xin visa 491 và Chính quyền bang hoặc Vùng Lãnh thổ vẫn chưa rút lại đề cử, hoặc đang được thành viên gia đình bảo lãnh cấp visa 491 được chấp thuận |
15 |
Các yếu tố khác
Các yếu tố khác |
Chi tiết điều kiện |
Điểm |
Ngôn ngữ cộng đồng được chứng nhận |
Có bằng cấp ngôn ngữ cộng đồng được chứng nhận |
5 |
Du học Úc |
Tối thiểu bằng cấp, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp thương mại do cơ sở giáo dục Úc cấp, đáp ứng yêu cầu học tập của Úc khi sống và học tập tại khu vực đủ điều kiện ở Úc |
5 |
>> Tham khảo thêm:
Những câu hỏi thường gặp khi định cư Úc diện tay nghề
Tìm hiểu định cư Úc diện tay nghề, nhiều người thường thắc mắc rằng định cư Úc diện tay nghề có khó không, những ngành nghề nào được ưu tiên định cư Úc, thuế thu nhập cá nhân ở Úc được tính thế nào và làm cách nào để tra cứu tình trạng hồ sơ, v.v. Dưới đây là lưu ý định cư Úc diện tay nghề dành cho quý vị:
Định cư Úc diện tay nghề có khó không?
Định cư Úc có khó không? Định cư Úc diện tay nghề có thể phức tạp hoặc đơn giản tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể của quý vị. Nếu hiểu rõ điều kiện, quy trình, chi phí hồ sơ xin cấp visa và những điều cần lưu ý về định cư Úc diện tay nghề, có lẽ mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Danh sách ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc
Những ngành nghề nào được ưu tiên định cư tại Úc? Theo thông tin được cập nhật mới nhất từ Bộ Nội vụ Úc thì hiện tại quốc gia này đang ưu tiên giải quyết các hồ sơ định cư Úc diện tay nghề đối với các công việc liên quan đến giảng dạy và sức khỏe. Chẳng hạn:
- Chuyên gia y tế;
- Giáo viên;
- Chuyên viên tư vấn;
- Nhà khoa học y tế;
- Kỹ thuật viên y tế;
- Nhà tâm lý học;
- Nhân viên xã hội;
- Hiệu trưởng;
- Nhân viên hỗ trợ điều dưỡng;
- Nhân viên chăm sóc trẻ em;
- Nhân viên chăm sóc người khuyết tật hoặc người già;
- Điều dưỡng chăm sóc cá nhân.
Thuế thu nhập cá nhân tại Úc được tính như thế nào?
Khi chọn định cư Úc diện tay nghề, quý vị cần tìm hiểu các thông tin liên quan đến cách tính thuế thu nhập cá nhân Úc. Về cơ bản, phần thuế này được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, tương tự như cách tính thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam.
>> Tham khảo thêm: Từ A-Z các loại thuế thu nhập cá nhân ở Úc
Muốn tra cứu tình trạng visa, cần làm gì?
Đầu tiên, quý vị cần phải đăng nhập tài khoản VEVO và đăng ký tài khoản rồi mới bắt đầu tra cứu. Tuy nhiên, hệ thống này sẽ không cung cấp bất kỳ thông tin gì trong trường hợp visa không có hiệu lực.
Chương trình định cư Úc diện tay nghề 2024 mở ra cơ hội vàng cho lao động có tay nghề cao đến Úc sinh sống và làm việc tại quốc gia phát triển bậc nhất thế giới. Để hiện thực hóa điều này, quý vị cần nắm rõ điều kiện và thủ tục cũng như lệ phí xin visa Úc. Sau khi tìm hiểu chương trình, nếu cần tư vấn thêm và hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ, quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của SI Group chúng tôi.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật. Quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi theo thông tin dưới đây:
🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.
🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.
☎️: (+84)979 355 355
Khám phá thêm về SI Group
Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube
>> XEM THÊM:
- Có nên ra nước ngoài định cư không? Vì sao người Việt có xu hướng ra nước ngoài
- Nên định cư ở Úc hay Mỹ? 8 tiêu chí lựa chọn đất nước nào tốt hơn
- Nên định cư ở Úc hay Canada? So sánh cuộc sống tại hai đất nước
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.