https://sigroup.vn/wp-content/themes/sigroup/assets/images/ic-seach.png
Tin tức

Thẻ xanh Mỹ có bảo lãnh được không? Giải đáp chi tiết

Quốc gia: Định cư Mỹ
Chương trình: Giải pháp An cư
Người đăng: Lê Kim Oanh Cập nhật: 18/09/2024

Sau khi sở hữu Thẻ xanh Mỹ và trở thành thường trú nhân Mỹ, quý vị được hưởng nhiều quyền lợi tại quốc gia này như có thể tự do sinh sống, học tập và làm việc bất kỳ đâu tại Mỹ, có thể tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ tài chính và hệ thống giáo dục, y tế chất lượng từ chính phủ Mỹ, v.v. Vậy Thẻ xanh Mỹ có bảo lãnh được không? Mời quý vị cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Thẻ xanh Mỹ có bảo lãnh được không?

Người sở hữu Thẻ xanh Mỹ có thể nộp đơn xin cho một số thành viên nhất định trong gia đình nhập cư vào Mỹ với tư cách là thường trú nhân.

Quý vị có thể nộp đơn xin bảo lãnh cho các thành viên gia đình sau đây:

  • Vợ/chồng.
  • Con cái chưa kết hôn dưới 21 tuổi.
  • Con trai hoặc con gái chưa lập gia đình ở mọi lứa tuổi.
Thẻ xanh Mỹ có thể bảo lãnh vợ/chồng và con cái chưa kết hôn

Thẻ xanh Mỹ có thể bảo lãnh vợ/chồng và con cái chưa kết hôn

>> Xem thêm:

Các trường hợp Thẻ xanh Mỹ đủ điều kiện bảo lãnh

Có nhiều loại visa diện bảo lãnh gia đình và tất cả đều được ký hiệu bằng tiền tố F. Một trong số đó là thị thực F2, dành cho vợ/chồng, con nhỏ, cũng như con đã trưởng thành của thường trú nhân hợp pháp ở nước ngoài. Visa bảo lãnh gia đình được chia làm 2 loại chính, bao gồm:

  • Visa F2A dành cho vợ/chồng và con nhỏ của thường trú nhân hợp pháp (LPR).
  • Visa F2B dành cho con chưa lập gia đình trên 21 tuổi của thường trú nhân.

Visa bảo lãnh gia đình này giới hạn về số lượng cấp và thường là 114,200 thị thực mỗi năm. Giới hạn visa bảo lãnh gia đình được phân bổ như sau:

  • Cấp tối thiểu 79,940 visa F2A hoặc 70% tổng số visa.
  • Cấp tối thiểu 34,260 visa F2B hoặc dưới 30% tổng số.

Bảo lãnh vợ/chồng và con cái chưa kết hôn dưới 21 tuổi

Visa F2A là loại thị thực định cư Mỹ dành cho vợ/chồng hoặc con dưới 21 tuổi chưa lập gia đình của người sở hữu Thẻ xanh Mỹ. Visa này được thiết kế để cho phép thường trú nhân Mỹ hợp pháp (LPR) đưa một số thành viên nhất định trong gia đình đến Mỹ sinh sống, học tập và làm việc vĩnh viễn.

Để đủ điều kiện xin thị thực này, thường trú nhân Mỹ (LPR) phải chứng minh tình trạng pháp lý và mối quan hệ của họ với thành viên gia đình muốn nhập cảnh vào Mỹ. Ngoài ra, thường trú nhân Mỹ cũng phải đáp ứng các yêu cầu về tài chính để hỗ trợ thành viên gia đình mới đến và đảm bảo họ không tạo ra gánh nặng cho chi phí công khi đến định cư Mỹ.

Vì Visa F2A giới hạn về số lượng cấp theo năm, trong khi nhu cầu thực tế rất cao nên thời gian chờ đợi khá dài. Sau khi nhận thị thực, các thành viên gia đình của quý vị sẽ trở thành thường trú nhân Mỹ và được phép sinh sống, học tập và làm việc tại Mỹ.

Bảo lãnh con cái chưa kết hôn trên 21 tuổi

Visa F2B là visa bảo lãnh gia đình cấp cho con cái trên 21 tuổi chưa lập gia đình của thường trú nhân Mỹ. Con cái trưởng thành được định nghĩa là con ruột hoặc con nuôi của thường trú nhân Mỹ hợp pháp trên 21 tuổi và chưa lập gia đình. Nếu con đã kết hôn hoặc không thể chứng minh cha mẹ đang ở Mỹ thông qua giấy tờ, thì không đủ điều kiện xin Visa F2B.

Visa F2B mang đến cơ hội đoàn tụ gia đình, cho phép con cái trưởng thành của thường trú nhân Mỹ được sinh sống, học tập và làm việc tại Mỹ một cách hợp pháp và lâu dài.

Thẻ xanh Mỹ cho phép bảo lãnh trong giới hạn gia đình nhỏ của thường trú nhân Mỹ

Thẻ xanh Mỹ cho phép bảo lãnh trong giới hạn gia đình nhỏ của thường trú nhân Mỹ

>> Xem thêm:

Các trường hợp Thẻ xanh Mỹ không đủ điều kiện bảo lãnh

Khác với công dân Mỹ, thường trú nhân Mỹ chỉ có thể bảo lãnh một số thành viên gia đình gồm vợ/chồng, con cái dưới 21 tuổi chưa lập gia đình, con cái trên 21 tuổi chưa lập gia đình. Các trường hợp sau đây, người sở hữu Thẻ xanh Mỹ không thể bảo lãnh:

Bảo lãnh cha mẹ

Người có Thẻ xanh Mỹ không thể bảo lãnh cha mẹ ruột của mình. Trong khi đó, công dân Mỹ hoàn toàn có thể bảo lãnh cha mẹ của mình.

Bảo lãnh con cái đã có gia đình

Thường trú nhân Mỹ không thể bảo lãnh con cái đã lập gia đình, mà chỉ có thể bảo lãnh con cái chưa lập gia đình. Trong khi đó, chỉ công dân Mỹ mới có thể bảo lãnh con cái đã kết hôn.

>> Xem thêm:

Hướng dẫn thủ tục bảo lãnh thân nhân sang Mỹ định cư

Để thường trú nhân Mỹ có thể bảo lãnh thân nhân sang Mỹ định cư một cách thuận lợi, quý vị có thể thực hiện theo các bước hướng dẫn chi tiết dưới đây:

Tài liệu hồ sơ xin Thẻ xanh Mỹ diện bảo lãnh

Để các thành viên gia đình nhận Thẻ xanh Mỹ, thường trú nhân Mỹ cần tiến hành thủ tục bảo lãnh theo hướng dẫn sau đây:

  • Nộp Mẫu đơn I-130 (Đơn xin bảo lãnh thân nhân nước ngoài).
  • Cung cấp bằng chứng về tình trạng của thường trú nhân để chứng minh rằng bản thân là thường trú nhân, đủ điều kiện bảo lãnh thân nhân nước ngoài.
  • Nộp bằng chứng về mối quan hệ đủ điều kiện như Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn, Quyết định ly hôn, v.v.
  • Nộp bằng chứng về bất kỳ thay đổi tên hợp pháp nào hoặc các thành viên trong gia đình (nếu có).

Nếu thường trú nhân Mỹ hoặc một thành viên trong gia đình đang ở trong quân đội Mỹ, các điều kiện đặc biệt có thể áp dụng cho tình huống này.

Quy trình bảo lãnh thân nhân sang Mỹ định cư

Để bảo lãnh một thành viên trong gia đình, công dân Mỹ hoặc thường trú nhân Mỹ hợp pháp phải nộp đơn thay cho họ. Mẫu đơn cụ thể cần thiết phụ thuộc vào mối quan hệ với người được bảo lãnh. Trong đó, một số mẫu đơn phổ biến nhất có thể kể đến như là Mẫu đơn I-130 (Đơn xin bảo lãnh cho thân nhân nước ngoài) và Mẫu đơn I-864 (Bản cam kết hỗ trợ tài chính). Người bảo lãnh phải thiết lập mối quan hệ gia đình và cũng đáp ứng một số tiêu chí đủ điều kiện, chẳng hạn chứng minh mức thu nhập nhất định và không có tiền án, tiền sự.

Sau khi đơn xin được chấp thuận, thành viên trong gia đình được bảo lãnh có thể tiến hành nộp đơn xin thị thực định cư thông qua “xử lý lãnh sự” hoặc có thể điều chỉnh tình trạng để xin cấp Thẻ xanh Mỹ, điều này tùy thuộc vào vị trí và hoàn cảnh của họ.

Điều quan trọng cần lưu ý là quy trình bảo lãnh theo diện gia đình có thể phức tạp và có thể có thêm các yêu cầu, cũng như là các tài liệu cần thiết cho các trường hợp cụ thể.

>> Xem thêm:

Một số lưu ý khi bảo lãnh thân nhân sang Mỹ định cư

Bên cạnh câu hỏi Thẻ xanh Mỹ có bảo lãnh được không, khi bảo lãnh thân nhân nước ngoài sang Mỹ định cư, thường trú nhân Mỹ cũng cần lưu ý một số điều sau:

Cần xác định có thể nộp đơn cho ai?

Trước khi bảo lãnh bất kỳ một thành viên nào trong gia đình hoặc bắt đầu thủ tục giấy tờ, cần hiểu rõ rằng mình có thể nộp đơn cho ai. Cụ thể, thường trú nhân Mỹ có thể nộp đơn thay cho:

  • Vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi chưa lập gia đình (Visa F2A).
  • Con cái chưa lập gia đình trên 21 tuổi (Visa F2B).

Ngoài ra, thường trú nhân Mỹ cần chứng minh mối quan hệ giữa bản thân với những người được nộp đơn thay, có thể bao gồm Giấy khai sinh hoặc Giấy kết hôn hoặc bất kỳ tài liệu nào được yêu cầu.

Trong trường hợp bảo lãnh con nuôi, cần đáp ứng các điều kiện như:

  • Con nuôi dưới 16 tuổi tại thời điểm nhận nuôi được hoàn tất.
  • Người bảo lãnh và con nuôi phải sống chung với nhau ít nhất 2 năm trước khi nộp đơn xin bảo lãnh qua Mỹ.
  • Người bảo lãnh phải có quyền giám hộ hợp pháp đối với con nuôi.

Tìm hiểu mức độ ưu tiên của các loại Thẻ xanh Mỹ diện bảo lãnh gia đình

Một yếu tố quan trọng quý vị cần quan tâm khi bảo lãnh thân nhân sang Mỹ định cư đó là nên tìm hiểu mức độ ưu tiên của các trường hợp người sở hữu Thẻ xanh bảo lãnh gia đình. Các mức độ này được chia theo người mà quý vị có thể bảo lãnh với tư cách là thành viên gia đình và mối quan hệ, phụ thuộc vào tình trạng cư trú của người bảo lãnh (thường trú nhân Mỹ hợp pháp hoặc công dân Mỹ). Thứ tự ưu tiên cụ thể như sau:

  • F-1: Bảo lãnh con cái và người phụ thuộc của công dân Mỹ.
  • F-2: Bảo lãnh vợ/chồng và con cái chưa lập gia đình dưới 21 tuổi của thường trú nhân hợp pháp (Visa F2A) hoặc bảo lãnh con cái trên 21 tuổi chưa lập gia đình của người sở hữu Thẻ xanh Mỹ (Visa F2B).
  • F-3: Bảo lãnh con cái đã kết hôn của công dân Mỹ.
  • F-4: Bảo lãnh anh chị em ruột của công dân Mỹ.

Chuẩn bị thời gian xử lý

Với tư cách là công dân Mỹ hoặc thường trú nhân Mỹ, người bảo lãnh cần nộp Mẫu đơn I-130 cho Bộ An ninh Nội địa và Sở Di trú Nhập tịch Mỹ tại khu vực phù hợp ở Mỹ. Nếu người bảo lãnh có kế hoạch nộp đơn yêu cầu cho nhiều hơn một người thân, thì cần nộp các mẫu đơn riêng cho từng người.

Thời gian xử lý thị thực định cư diện bảo lãnh gia đình có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố như khối lượng công việc tại USCIS và cơ quan lãnh sự nơi phỏng vấn. Nhìn chung, có thể mất vài tháng đến vài năm để hoàn tất toàn bộ quá trình. Sự kiên nhẫn và lập kế hoạch cẩn thận là điều cần thiết trong giai đoạn này. Vì vậy, người bảo lãnh và người được bảo lãnh cần theo dõi Visa Bulletin để biết tiến trình xử lý hồ sơ đến đâu.

Người bảo lãnh và người được bảo lãnh cần chuẩn bị tinh thần rằng thời gian xử lý hồ sơ có thể khá dài

Người bảo lãnh và người được bảo lãnh cần chuẩn bị tinh thần rằng thời gian xử lý hồ sơ có thể khá dài

>> Xem thêm:

Tham khảo Đạo luật Bảo vệ Tình trạng Trẻ em

Nếu người được bảo lãnh không đủ điều kiện theo các quy định trên do vấn đề quá tuổi thì có thể tham khảo Đạo luật Bảo vệ Tình trạng Trẻ em (CSPA). Điều này cho phép một số cá nhân giữ nguyên tình trạng “trẻ em” ngay cả khi đã qua 21 tuổi. Theo USCIS, nếu đơn xin bảo lãnh người thân là người nước ngoài được nộp bởi cha mẹ là công dân Mỹ, tuổi của con cái phụ thuộc được cố định vào ngày nộp đơn. Tương tự như vậy, nếu đơn xin bảo lãnh được nộp bởi cha mẹ là thường trú nhân Mỹ và họ nhập quốc tịch Mỹ trước khi con phụ thuộc đủ 21 tuổi, tuổi của con sẽ được cố định vào ngày người nộp đơn nhập tịch.

Nên biết những lỗi có thể dẫn đến hậu quả thu hồi Thẻ xanh Mỹ

Thẻ xanh có thể bị thu hồi bất cứ lúc nào nếu bị phát hiện sử dụng sai mục đích. Những hành vi vi phạm sau đây có thể bị thu hồi Thẻ xanh Mỹ:

  • Phạm tội.
  • Nơi cư trú chính thức nằm bên ngoài nước Mỹ.
  • Thay đổi địa chỉ cư trú mà không thông báo với chính quyền.

Lệ phí cấp Thẻ xanh

Có một số khoản phí nhất định liên quan đến việc bảo lãnh những thành viên trong gia đình để có Thẻ xanh Mỹ. Chẳng hạn phí phải nộp khi nộp Đơn xin bảo lãnh người thân là người nước ngoài, phí xử lý đơn xin thị thực nhập cư, bất kỳ khoản phí y tế hoặc vắc-xin nào được yêu cầu và các khoản phí không liên quan khác, v.v. Dưới đây là các khoản phí mà người bảo lãnh phải nộp:

  • Lệ phí nộp Mẫu đơn I-130: 675 USD nếu nộp bản giấy và 625 USD nếu nộp bản online.
  • Lệ phí nộp Mẫu đơn I-485: 1,440 USD.
  • Lệ phí nộp đơn xin nhập cư trực tuyến DS-261: 445 USD.

Người bảo lãnh và người được bảo lãnh cũng nên tính đến các chi phí bên ngoài như phí luật sư và chi phí đi lại. Việc nộp đúng đủ lệ phí là rất quan trọng để tránh lãng phí thời gian và tiền bạc.

>> Xem thêm:

Những câu hỏi liên quan đến Thẻ xanh Mỹ có bảo lãnh được không

Bên cạnh những thông tin trên, vẫn còn những câu hỏi khác liên quan đến Thẻ xanh Mỹ có bảo lãnh được không? Cụ thể như sau:

Thẻ xanh Mỹ có bảo lãnh anh chị em được không?

Sở hữu Thẻ xanh Mỹ chưa đủ điều kiện để bảo lãnh anh chị em, thay vào đó, thường trú nhân cần tiến hành các bước làm thủ tục nhập quốc tịch. Sau khi trở thành công dân Mỹ mới có thể bảo lãnh anh chị em.

Không có quốc tịch Mỹ có bảo lãnh được không?

Không nhất thiết phải có quốc tịch Mỹ mới có thể bảo lãnh thân nhân sang Mỹ định cư, mà trong một số trường hợp, chỉ cần có Thẻ xanh Mỹ là có thể bảo lãnh thân nhân nước ngoài (bao gồm vợ/chồng và con cái chưa lập gia đình).

Chi phí bảo lãnh thân nhân sang Mỹ định cư là bao nhiêu?

Chi phí định cư Mỹ theo diện bảo lãnh thân nhân có thể khác nhau tùy thuộc vào từng diện bảo lãnh và các bước trong quy trình. Trong đó, các chi phí bắt buộc bao gồm:

Loại phí

Người được bảo lãnh nộp đơn tại Mỹ

Người được bảo lãnh nộp đơn tại nước ngoài

Mẫu đơn bảo lãnh gia đình (Mẫu đơn I-130)

675 USD nếu nộp bản giấy

625 USD nếu nộp online

Mẫu đơn xin chuyển đổi tình trạng (Mẫu đơn I-485)

1,440 USD

Không bắt buộc

Bản khai cam kết hỗ trợ tài chính ( Mẫu đơn I-864)

0

120 USD

Mẫu đơn xin Giấy phép lao động (Mẫu đơn I-765) (tùy chọn)

260 USD

Không bắt buộc

Mẫu đơn xin Giấy phép du lịch (Mẫu đơn I-131) (tùy chọn)

630 USD

Không bắt buộc

Sinh trắc học (Dấu vân tay và Ảnh)

85 USD

0

Bộ Ngoại giao xử lý hồ sơ

Không bắt buộc

325 USD

Phí nhập cư USCIS

Không bắt buộc

235 USD

Khám sức khỏe

Thay đổi tùy theo nơi khám sức khỏe

Tổng cộng

3,005 USD

1,340 USD

Đối với chi phí khám sức khỏe, chi phí phổ biến nhất dao động khoảng 100 – 500 USD, nhưng số tiền này có thể thay tùy theo nơi khám.

LƯU Ý: Các khoản lệ phí chỉ được thanh toán cùng lúc nếu người được bảo lãnh là vợ/chồng hoặc họ hàng trực hệ của công dân Mỹ và đang sinh sống tại Mỹ. Đối với các trường hợp khác, các khoản phí này được thanh toán cách nhau vài tháng, trong các giai đoạn khác nhau của quá trình xin cấp Thẻ xanh Mỹ.

Nắm rõ chi phí sẽ giúp bên bảo lãnh có sự chuẩn bị ngân sách phù hợp

Nắm rõ chi phí sẽ giúp bên bảo lãnh có sự chuẩn bị ngân sách phù hợp

>> Khám phá thêm:

Trên đây là toàn bộ thông tin giải đáp cho câu hỏi Thẻ xanh Mỹ có bảo lãnh được không? Nếu có thắc mắc vào khác liên quan đến Thẻ xanh Mỹ hoặc định cư Mỹ, quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia của SI Group để được tư vấn thêm:

🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.

🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

☎️: (+84)979 355 355

Khám phá thêm về SI Group

Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube

>> XEM THÊM:

Các tin tức liên quan
Liên Hệ Tư Vấn
Điều làm nên khác biệt của SI Group chính là từng giải pháp được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu, điều kiện riêng biệt của từng Quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tối ưu nhất dành riêng cho Quý khách, đồng thời cam kết tỷ lệ thành công và thời gian hoàn thành cho từng dịch vụ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.