Tin tức

Mẫu đơn I-129F là gì? Hướng dẫn điền Mẫu đơn I-129F chi tiết

Quốc gia: Định cư Mỹ
Chương trình: Giải pháp An cư
Người đăng: Trần Thu Hiền Cập nhật: 28/08/2024

Mẫu I-129F được sử dụng để bảo lãnh hôn phu/hôn thê hoặc vợ/chồng của công dân Mỹ đến quốc gia này. Vậy cụ thể Mẫu I-129F là gì, cách điền đơn ra sao và quy trình thủ tục nộp đơn như thế nào? Bài viết dưới đây cung cấp thông tin cần thiết dành cho quý vị quan tâm đến các chương trình định cư Mỹ diện bảo lãnh gia đình trong trường hợp có hôn phu/hôn thê hoặc vợ/chồng là công dân Mỹ. 

Mẫu I-129F là gì?

Mẫu I-129F là đơn xin thị thực dành cho hôn phu/hôn thê là người nước ngoài của công dân Mỹ. Đây được xem là bước đầu tiên để xin thị thực K-1 cho hôn phu/hôn thê của công dân Mỹ hoặc thị thực K-3 cho vợ/chồng của công dân Mỹ (nhưng thị thực K-3 hiếm khi được cấp). Mẫu đơn này là một phần trong quy trình để hôn phu/hôn thê có thể vào Mỹ nhằm kết hôn với công dân Mỹ trong vòng 90 ngày sau khi nhập cảnh.

>> Có thể quý vị quan tâm:

  • Mẫu đơn I-129 là gì? Điều kiện & quy trình nộp đơn thị thực làm việc tại Mỹ
  • Đơn I-485 là gì? Thông tin mới nhất về Mẫu đơn I-485
  • Đơn I-140 là gì? Đơn xin nhập cư cho lao động nước ngoài tại Mỹ
  • Thông tin mới nhất về Mẫu I-956 dành cho nhà đầu EB-5
Mẫu I-129F phiên bản mới nhất được cập nhật ngày 01/4/2024 có giá trị sử dụng đến 28/02/2026

Mẫu I-129F phiên bản mới nhất được cập nhật ngày 01/4/2024 có giá trị sử dụng đến 28/02/2026

Các loại visa cần Mẫu I-129F

Mẫu I-129F được sử dụng chủ yếu để xin visa diện bảo lãnh hôn phu/hôn thê của công dân Mỹ. Các loại visa chính cần Mẫu đơn I-129F như sau:

  • Visa bảo lãnh hôn phu/hôn thê (K-1) và con cái của họ (K-2) đến Mỹ để kết hôn.
  • Vợ/chồng (K-3) và con cái (K-4) đến Mỹ để chờ phê duyệt Mẫu đơn I-130 nộp thay cho vợ/chồng.

Tuy nhiên, Mẫu đơn I-129F chủ yếu được sử dụng để xin Visa K-1 cho hôn phu/hôn thê của công dân Mỹ. 

>> Xem thêm:

Đối tượng được nộp Mẫu I-129F là ai?

Đối tượng có thể nộp Mẫu đơn I-129F là công dân Mỹ nộp đơn xin cho hôn phu/hôn thê của mình nhập cảnh vào Mỹ để kết hôn và công dân Mỹ đã gặp hôn phu/hôn thê của mình trực tiếp trong 2 năm qua. 

Ngoài ra, công dân Mỹ cũng có thể nộp mẫu đơn này nếu xin cho vợ/chồng của mình nhập cảnh vào Mỹ và USCIS đã chấp thuận Mẫu đơn I-130 (Đơn xin bảo lãnh người thân là người nước ngoài) để họ bắt đầu nộp đơn xin Thẻ xanh Mỹ (tuy nhiên lựa chọn này hiếm khi được sử dụng).

>> Tham khảo:

Giấy tờ nộp kèm Mẫu đơn I-129F gồm những gì?

Khi nộp Mẫu đơn I-129F, người nộp đơn cần có đầy đủ tài liệu để có thể chứng minh danh tính và mối quan hệ của mình với hôn phu/hôn thê hoặc vợ/chồng. Các tài liệu này bao gồm:

  • Bằng chứng chứng minh người nộp đơn là công dân Mỹ, thông qua bản sao Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận quốc tịch hoặc nhập tịch, bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • 1 ảnh màu, theo kiểu ảnh hộ chiếu của cả người nộp đơn và hôn phu/hôn thê hoặc vợ/chồng được chụp trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp đơn.
  • Bằng chứng cho việc đổi tên hợp pháp nếu đã đổi tên trước đây.
  • Nếu người nộp đơn hoặc hôn phu/hôn thê đã từng kết hôn, thì cần xuất trình bằng chứng chứng minh cuộc hôn nhân đã chấm dứt, ví dụ như Quyết định ly hôn hoặc Bản án hủy hôn.

Nếu người nộp đơn đang nộp đơn xin cho hôn phu/hôn thê nhập cảnh Mỹ theo thị thực K-1, người nộp đơn cần chuẩn bị thêm những giấy tờ sau:

  • Bằng chứng chứng minh người nộp đơn và hôn phu/hôn thê có ý định kết hôn trong vòng 90 ngày sau khi đến Mỹ.
  • Bằng chứng chứng minh 2 người đã gặp nhau trực tiếp trong vòng 2 năm kể từ ngày nộp Mẫu đơn I-129F. Nếu chưa gặp nhau trực tiếp, thì cần gửi bằng chứng chứng minh lý do tại sao không thể gặp nhau. Chẳng hạn, việc gặp nhau sẽ vi phạm các phong tục văn hóa nghiêm ngặt, lâu đời.

Nếu người nộp đơn đang nộp đơn xin cho vợ/chồng mình nhập cảnh Mỹ theo thị thực K-3, thì cần chuẩn bị thêm những giấy tờ sau:

  • Bản sao Biên lai từ USCIS, Mẫu đơn I-797C (Thông báo hành động). Quý vị phải nhận được thông báo này như một phản hồi khi nộp Mẫu đơn I-130 (Đơn xin bảo lãnh người thân là người nước ngoài) thay cho vợ/chồng của mình.
  • Bằng chứng về việc kết hôn như Giấy chứng nhận kết hôn.

>> Xem thêm:

Thời gian xử lý Mẫu đơn I-129F mất bao lâu?

Thời gian xử lý trung bình của Mẫu đơn I-129F khoảng 14.2 tháng. Thời gian xử lý này dựa trên thời gian các Văn phòng xử lý hồ sơ hoàn thành 80% các mẫu đơn đã được xét duyệt trong 6 tháng qua. Mỗi mẫu đơn đều là duy nhất và một số mẫu đơn có thể sẽ mất nhiều thời gian để xử lý hơn so với những mẫu đơn khác. Thời gian xử lý này được sử dụng làm điểm tham chiếu và không phải là thước đo tuyệt đối về thời gian hoàn thành mẫu đơn của từng trường hợp cụ thể.

Sau khi Mẫu đơn I-129F được chấp thuận, hôn phu/hôn thê được bảo lãnh sẽ phải nộp đơn xin thị thực, tham dự phỏng vấn và nhập cảnh vào Mỹ trước khi có thể nộp đơn xin cấp Thẻ xanh Mỹ.

>> Xem thêm:

Thời gian xử lý Mẫu đơn I-129F nhanh nhất thuộc về Trung tâm Dịch vụ Nebraska

Thời gian xử lý Mẫu đơn I-129F nhanh nhất thuộc về Trung tâm Dịch vụ Nebraska

Chi phí nộp Mẫu đơn I-129F là bao nhiêu?

Tính đến thời điểm hiện tại (31/7/2024), lệ phí nộp Mẫu đơn I-129F là 675 USD. Đối với thị thực K-3 dựa trên Mẫu đơn I-130 (Đơn xin bảo lãnh người thân là người nước ngoài) đã nộp sẽ không tốn thêm phí.

Tuy nhiên, chi phí nộp Mẫu đơn I-129F có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy người nộp đơn nên kiểm tra trang web chính thức của USCIS hoặc liên hệ với cơ quan di trú để cập nhật thông tin mới nhất về lệ phí nộp Mẫu đơn I-129F. Ngoài ra, người nộp đơn cũng có thể phải chi trả thêm các khoản phí khác liên quan đến quy trình xin visa, như phí xin visa tại cơ quan lãnh sự quán.

>> Tham khảo:

Hướng dẫn điền Mẫu I-129F chi tiết

Mẫu I-129F sẽ được USCIS cung cấp miễn phí trên website USCIS. Để xem, in hoặc hoàn thành biểu mẫu, người nộp đơn nên sử dụng phiên bản mới nhất. Nếu người nộp đơn không thể truy cập internet, thì có thể gọi đến cho Trung tâm Liên hệ USCIS và yêu cầu gửi biểu mẫu qua đường bưu điện.

Chữ ký: Người nộp đơn phải hoàn thành đúng đơn yêu cầu của mình. USCIS sẽ không chấp nhận tên được đóng dấu hoặc đánh máy thay cho bất kỳ chữ ký nào trong đơn yêu cầu này. Nếu đơn yêu cầu cầu không được ký hoặc nếu chữ ký không hợp lệ, USCIS sẽ từ chối đơn yêu cầu của quý vị. 

Hiệu lực của chữ ký: USCIS sẽ xem bản sao chụp, fax hoặc quét của chữ ký viết tay gốc là hợp lệ cho mục đích nộp đơn. Bản sao, fax, scan phải là bản gốc có chữ ký viết tay bằng mực.

Bằng chứng: Khi nộp Mẫu đơn I-129F, người nộp đơn phải nộp tất cả bằng chứng và tài liệu hỗ trợ được liệt kê trong phần phải nộp theo hướng dẫn.

Cuộc hẹn dịch vụ sinh trắc học: USCIS có thể yêu cầu người nộp đơn đến phỏng vấn hoặc cung cấp sinh trắc học (dấu vân tay, ảnh và/hoặc chữ ký) bất kỳ lúc nào để xác minh danh tính, thu thập thông tin bổ sung và tiến hành kiểm tra lý lịch và an ninh, bao gồm kiểm tra hồ sơ lịch sử tội phạm được lưu giữ bởi Cục Điều tra Liên bang (FBI), trước khi đưa ra quyết định. Nếu USCIS xác định rằng cuộc hẹn dịch vụ sinh trắc học là cần thiết, USCIS sẽ gửi thông báo cuộc hẹn kèm theo ngày, giờ và địa điểm hẹn. Nếu người nộp đơn hiện đang ở nước ngoài, thông báo sẽ hướng dẫn liên hệ với Đại sứ quán Mỹ, Lãnh sự quán Mỹ hoặc Văn phòng USCIS bên ngoài nước Mỹ để đặt lịch hẹn.

Tại cuộc hẹn sinh trắc học, người nộp đơn phải ký lời tuyên thệ tái khẳng định rằng:

  • Đã cung cấp hoặc cho phép tất cả thông tin trong Mẫu đơn I-129F;
  • Đã xem xét và hiểu tất cả thông tin có trong và gửi cùng với đơn của mình;
  • Tất cả thông tin này đều đầy đủ, đúng sự thật và chính xác tại thời điểm nộp đơn.

Nếu không tham gia cuộc hẹn dịch vụ sinh trắc học, USCIS có thể từ chối đơn yêu cầu.

Bản sao: Người nộp đơn nên gửi bản sao dễ đọc của các tài liệu được yêu cầu trừ khi hướng dẫn cụ thể người nộp đơn phải gửi tài liệu gốc. USCIS có thể yêu cầu tài liệu gốc bất cứ lúc nào trong quá trình xử lý của họ. Nếu USCIS yêu cầu người nộp đơn cung cấp tài liệu gốc, USCIS cũng sẽ trả lại tài liệu đó sau khi USCIS xác định rằng tài liệu đó không còn cần bản gốc nữa.

LƯU Ý: Nếu người nộp đơn gửi các tài liệu gốc khi không được yêu cầu, USCIS có thể hủy chúng sau khi USCIS nhận được.

Bản dịch: Nếu người nộp đơn gửi tài liệu có thông tin bằng tiếng nước ngoài, thì cũng phải gửi bản dịch tiếng Anh đầy đủ. Người dịch phải ký xác nhận rằng bản dịch tiếng Anh là đầy đủ và chính xác và họ có đủ năng lực dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Anh. Chứng nhận cũng phải bao gồm chữ ký, tên in, ngày ký và thông tin liên hệ của họ.

Trung tâm liên lạc USCIS: Để biết thêm thông tin về Mẫu đơn I-129F và hướng dẫn về nơi nộp đơn, thay đổi địa chỉ và các câu hỏi khác, hãy truy cập Trung tâm Liên hệ USCIS tại www.uscis.gov/contactcenter hoặc gọi theo số 800-375-5283 (TTY 800-767-1833). Trung tâm Liên hệ USCIS sẽ cung cấp thông tin bằng tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.

Điều chỉnh/Sửa đổi dành cho người khuyết tật: Để yêu cầu điều chỉnh/điều chỉnh dành cho người khuyết tật, hãy làm theo hướng dẫn trên thông báo cuộc hẹn hoặc tại www.uscis.gov/accommodationsinfo.

Dưới đây là hướng dẫn cách điền Mẫu đơn I-129F:

  • Đánh máy hoặc in rõ ràng bằng mực đen.
  • Nếu người nộp đơn cần thêm khoảng trống để hoàn thành bất kỳ mục nào trong Mẫu đơn I-129F, hãy sử dụng khoảng trống được cung cấp trong Phần 8. Thông tin bổ sung hoặc đính kèm một tờ giấy riêng. Đánh hoặc in tên của người nộp đơn và Số đăng ký người nước ngoài (A-Number) (nếu có) ở đầu mỗi tờ; cho biết Số Trang, Số Phần và Số Mục mà câu trả lời đề cập đến; và ký tên và ghi ngày vào từng tờ.
  • Trả lời đầy đủ và chính xác mọi câu hỏi. Nếu câu hỏi không áp dụng cho người nộp đơn (Ví dụ: nếu chưa bao giờ kết hôn và câu hỏi hỏi: “Cung cấp tên của người hôn phối hiện tại của quý vị”), hãy in hoặc nhập “Không áp dụng” trừ khi có hướng dẫn khác. Nếu câu trả lời của người nộp đơn cho câu hỏi yêu cầu trả lời bằng số là 0 hoặc không có (Ví dụ: “Có bao nhiêu đứa con” hoặc “Đã rời Mỹ bao nhiêu lần”), hãy nhập hoặc in “Không có” trừ khi có hướng dẫn khác.

Lưu ý: Trước khi gửi Mẫu đơn I-129F đến USCIS, hãy đảm bảo rằng tất cả mẫu đơn đã hoàn thành đều là phiên bản hiện tại được chấp nhận. USCIS đã công bố các phiên bản mới cho hầu hết các mẫu đơn vào ngày 01/4/2024. Nếu đã tải xuống hoặc in mẫu đơn trước ngày 01/4/2024, người nộp đơn nên xác minh ngày phiên bản hiện tại, vì USCIS sẽ không còn chấp nhận phiên bản trước đó nữa. Phiên bản hiện tại được chấp nhận có thể được tìm thấy trong phần Ngày phiên bản được liệt kê trên website của USCIS của mỗi biểu mẫu.

Người nộp đơn cũng có thể tìm ngày ấn bản ở cuối trang trên mẫu đơn và hướng dẫn. Đối với mỗi mẫu đơn đang nộp, hãy đảm bảo rằng tất cả trang đều thuộc cùng một phiên bản. Nếu bất kỳ trang nào trong mẫu đơn thuộc phiên bản khác, USCIS có thể từ chối mẫu đơn. Xem mẫu đơn USCIS phiên bản mới nhất để biết cách đảm bảo mẫu đơn của mình được chấp nhận.

>> Có thể quý vị quan tâm:

USCIS có thể yêu cầu người nộp đơn thực hiện cuộc hẹn sinh trắc học bất kỳ lúc nào để xác minh danh tính hoặc kiểm tra lý lịch

USCIS có thể yêu cầu người nộp đơn thực hiện cuộc hẹn sinh trắc học bất kỳ lúc nào để xác minh danh tính hoặc kiểm tra lý lịch

Những câu thường gặp về Mẫu I-129F

Bên cạnh chia sẻ giải đáp Mẫu I-129F là gì và hướng dẫn chi tiết cách điền mẫu đơn này. Dưới đây là những câu hỏi thường gặp khác liên quan đến Mẫu I-129F:

Nộp Mẫu đơn I-129F ở đâu?

Người nộp đơn có thể nộp trực tiếp Mẫu đơn I-129F tại hộp thư USCIS Dallas, Texas

Dịch vụ Bưu chính Hoa Kỳ (USPS)

USCIS

Attn: I-129F

P.O. Box 660151

Dallas, TX 75266-0151

Chuyển phát qua FedEx, UPS và DHL:

USCIS

Attn: I-129F (Box 660151)

2501 South State Highway 121 Business

Suite 400

Lewisville, TX 75067-8003

Lưu ý: USCIS không thể xử lý Mẫu đơn I-129F tại các Văn phòng Quốc tế của USCIS. Ngoài ra, Mẫu đơn I-129F không thể nộp trực tuyến.

Làm thế nào để kiểm tra tình trạng Mẫu đơn I-129F?

Quý vị có thể kiểm tra tình trạng Mẫu đơn I-129F của mình trực tuyến bằng cách sử dụng số biên lai mẫu đơn USCIS gồm 13 ký tự. Số biên lai bao gồm ba chữ cái, theo sau là 10 chữ số. Người nộp đơn có thể tìm thấy số này trên bất kỳ lá thư nào nhận được từ USCIS.

Có được nộp Mẫu I-129F cho con của hôn phu/hôn thê hoặc vợ/chồng không?

Nếu hôn phu/hôn thê được bảo lãnh hoặc vợ/chồng có con dưới 21 tuổi, họ cũng có thể đưa vào cùng trong Mẫu đơn I-129F. Bất kỳ con cái phụ thuộc nào của người sở hữu thị thực K-1 sẽ nhận được thị thực K-2, trong khi bất kỳ con cái phụ thuộc nào của người sở hữu thị thực K-3 sẽ nhận được thị thực K-4.

>> Khám phá thêm:

Trên đây là toàn bộ giải đáp Mẫu I-129F là gì và hướng dẫn cách điền Mẫu đơn I-129F chi tiết nhất dành cho quý vị quan tâm đến các thủ tục bảo lãnh định cư Mỹ diện hôn phu/hôn thê. 

Liên hệ đội ngũ chuyên viên của SI Group để được tư vấn thêm về các chương trình định cư Mỹ:

🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.

🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

☎️: (+84)979 355 355

Khám phá thêm về SI Group

Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube 

>> XEM THÊM:

Các tin tức liên quan
Liên Hệ Tư Vấn
Điều làm nên khác biệt của SI Group chính là từng giải pháp được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu, điều kiện riêng biệt của từng Quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tối ưu nhất dành riêng cho Quý khách, đồng thời cam kết tỷ lệ thành công và thời gian hoàn thành cho từng dịch vụ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.