Tin tức

Visa EB-1C: Chương trình visa định cư Mỹ cho nhân sự cấp cao

Quốc gia: Định cư Mỹ
Chương trình: Giải pháp An cư
Người đăng: Lê Kim Oanh Cập nhật: 10/06/2024

Visa EB-1C chương trình visa lao động định cư Mỹ dành cho người điều hành hoặc quản lý doanh nghiệp đa quốc gia đến Mỹ làm việc và định cư lâu dài. Với các đặc điểm nổi bật và quy trình xét duyệt nhanh hơn một số loại visa lao động Mỹ khác, visa EB-1C trở thành lựa chọn hàng đầu của các nhân sự cấp cao mong muốn đến Mỹ làm việc và định cư. Bài viết này chia sẻ toàn bộ nội dung về chương trình visa EB-1C dành cho quý vị quan tâm đến chương trình.

Visa Mỹ EB-1C là gì?

Visa EB-1C là visa định cư Mỹ dành cho các nhà quản lý và điều hành công ty đa quốc gia. Visa EB-1C cho phép một doanh nghiệp nước ngoài chuyển giao người quản lý hoặc điều hành cho một doanh nghiệp Mỹ có liên quan. Doanh nghiệp Mỹ không cần phải có Chứng nhận Lao động (PERM) được phê duyệt để thuê lao động nước ngoài, thay vào đó, doanh nghiệp Mỹ có thể thuê lao động nước ngoài thông qua Thư mời làm việc.

Doanh nghiệp Mỹ phải hoạt động kinh doanh tối thiểu 1 năm tính đến thời điểm nộp đơn xin visa EB-1C. Ngoài ra, điều quan trọng là nhiệm vụ công việc của người lao động nước ngoài đối với doanh nghiệp Mỹ chủ yếu mang tính chất quản lý hoặc điều hành.

Visa EB-1C rất giống với visa L-1A, vì cả hai loại đều yêu cầu người lao động nước ngoài đến Mỹ làm việc với vai trò quản lý hoặc điều hành. Về cơ bản, yêu cầu người quản lý và điều hành giống nhau ở cả visa EB-1C và visa L-1A nhưng visa EB-1C được đánh giá chặt chẽ hơn. Để được cấp visa EB-1C, người sử dụng lao động Mỹ phải nộp đơn yêu cầu xin visa EB-1C đại diện cho người lao động nước ngoài. Người lao động nước ngoài không thể tự nộp đơn xin cấp visa EB-1C.

Vì Visa EB-1C là visa định cư Mỹ nên đủ điều kiện để người lao động nước ngoài đưa vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi chưa kết hôn đi cùng hồ sơ nhận Thẻ xanh Mỹ.

>>> Tham khảo thêm:

Visa EB-1C yêu cầu đương đơn phải có kinh nghiệm quản lý từ 1 năm đến 3 năm tại doanh nghiệp ngoài nước Mỹ

Visa EB-1C yêu cầu đương đơn phải có kinh nghiệm quản lý từ 1 năm đến 3 năm tại doanh nghiệp ngoài nước Mỹ

Quyền lợi của visa định cư EB-1C

Tham gia Chương trình Visa EB-1C, người nộp đơn nhận được các lợi ích sau đây:

1. Không cần Chứng nhận Lao động (PERM)

Nhiều loại visa lao động Mỹ yêu cầu nhà tuyển dụng Mỹ trước tiên phải có Chứng nhận Lao động (PERM) được phê duyệt. Chứng nhận PERM nhằm mục đích chứng minh rằng doanh nghiệp Mỹ đã cố gắng tìm kiếm người lao động là công dân Mỹ đủ điều kiện nhưng không thành công.

Quy trình xin cấp Chứng nhận PERM có thể mất nhiều thời gian khiến toàn bộ quá trình xin cấp visa định cư Mỹ kéo dài. Vì vậy, việc không yêu cầu Chứng nhận PERM có thể giúp rút ngắn quá trình xin cấp Visa EB-1C.

Thay vì yêu cầu Chứng nhận PERM, doanh nghiệp Mỹ phải trực tiếp tuyển dụng người lao động nước ngoài thông qua đề xuất công việc và gửi Thư mời làm việc đến ứng viên visa EB-1C.

2. Visa EB-1C là visa định cư

Bởi Visa EB-1C là visa định cư nên sau khi được cấp Visa EB-1C thành công, đương đơn và cả gia đình có thể được nhận Thẻ xanh Mỹ. Quý vị và cả gia đình có thể nhận được các quyền lợi thường trú nhân Mỹ như sau:

  • Tự do đi lại trong và ngoài nước Mỹ một cách dễ dàng;
  • Được làm bất kỳ công việc hợp pháp nào tại Mỹ;
  • Được tiếp cận hệ thống giáo dục Mỹ tiên tiến và chất lượng cao;
  • Được hưởng chính sách chăm sóc sức khỏe và an sinh xã hội tốt.

>>> Xem thêm: Những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Mỹ mới nhất

Điều kiện để có thể xin visa định cư EB-1C

Để có thể xin visa định cư EB-1C, đương đơn và doanh nghiệp mời làm việc phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

Điều kiện đối với đương đơn

Thứ nhất, ứng viên EB-1C phải làm việc cho người sử dụng lao động nước ngoài ít nhất 1 năm liên tục trong vòng 3 năm trước khi nộp đơn xin visa EB-1C

Để đủ điều kiện xin visa EB-1C, ứng viên phải làm việc toàn thời gian cho công ty nước ngoài trong ít nhất 1 năm liên tục, trước khi nộp đơn xin visa EB-1C:

  • Nếu ứng viên hiện đang làm việc cho công ty Mỹ đại diện nộp đơn xin nhập cư thì ứng viên phải làm việc cho công ty nước ngoài tối thiểu 1 năm trong vòng 3 năm trước khi bắt đầu làm việc cho công ty Mỹ.
  • Nếu ứng viên chưa làm việc cho công ty Mỹ đại diện nộp đơn xin nhập cư thì ứng phải làm việc cho công ty nước ngoài tối thiểu 1 năm trong vòng 3 năm trước ngày nộp đơn xin visa EB-1C.

Thứ hai, ứng viên EB-1C phải làm việc cho công ty nước ngoài với tư cách quản lý hoặc điều hành

Để đủ điều kiện xin cấp visa EB-1C, ứng viên phải làm việc cho công ty nước ngoài với tư cách quản lý hoặc điều hành.

Lưu ý chung về năng lực quản lý, điều hành:

  • Một trong những yêu cầu quan trọng nhất để được cấp visa EB-1C liên quan đến loại công việc ứng viên đã làm cho chủ lao động nước ngoài, loại công việc sẽ làm người sử dụng lao động Mỹ;
  • Việc làm cho công ty nước ngoài và việc làm cho công ty Mỹ chủ yếu yêu cầu có năng lực quản lý hoặc điều hành;
  • Trọng tâm của USCIS là liệu ứng viên có tham gia vào các hoạt động phi quản lý hàng ngày của doanh nghiệp không hoặc liệu họ có đang thực sự quản lý các hoạt động đó không;
  • Ứng viên càng thể hiện việc tham gia vào các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp thì USCIS càng ít có khả năng phát hiện ra rằng ứng viên chủ yếu tham gia vào các nhiệm vụ quản lý hoặc điều hành;
  • USCIS thường từ chối các hồ sơ visa EB-1C của ứng viên EB-1C chỉ giới hạn ở vai trò quản lý nhân viên, bởi các vai trò này thực chất chỉ là giám sát tuyến đầu, chứ không đủ điều kiện cấp visa EB-1C, trừ khi nhân viên của ứng viên EB-1C là các chuyên gia. Các chuyên gia được nhắc đến thường là người phải có tối thiểu bằng Cử nhân để thực hiện công việc của mình;
  • Công ty càng nhỏ thì USCIS càng có nhiều khả năng nhận thấy rằng ứng viên chỉ xử lý các công việc hàng ngày của doanh nghiệp và trách nhiệm của ứng viên không chủ yếu nằm ở việc quản lý hoặc điều hành.

Về Năng lực quản lý:

Thực tế, có 2 loại quản lý đủ điều kiện được cấp Visa EB-1C gồm quản lý nhân sự và quản lý chức năng:

Đối với Quản lý nhân sự:

  • Quản lý và kiểm soát công việc của các nhân viên quản lý, chuyên môn hoặc quản lý khác;
  • Giám sát và kiểm soát công việc của các nhân viên quản lý, chuyên môn hoặc quản lý khác;
  • Có quyền tuyển dụng và sa thải hoặc đề xuất các biện pháp tương tự đối với các nhân viên được giám sát trực tiếp;
  • Thực hiện quyết định một cách tự chủ trong các hoạt động hàng ngày của hoạt động hoặc chức năng mà họ có thẩm quyền.

Đối với Quản lý chức năng:

  • Quản lý tổ chức, hoặc bộ phận, phân đoạn, chức năng, hoặc thành phần của tổ chức;
  • Quản lý chức năng quan trọng trong tổ chức, hoặc bộ phận hoặc phân đoạn của tổ chức;
  • Hoạt động ở mức cấp cao trong cấu trúc tổ chức hoặc liên quan đến chức năng được quản lý;
  • Thực hiện quyết định một cách tự chủ trong các hoạt động hàng ngày của hoạt động hoặc chức năng mà họ có thẩm quyền.

Về Năng lực điều hành:

  • Chỉ đạo quản lý tổ chức hoặc bộ phận hoặc chức năng chính của tổ chức;
  • Thiết lập mục tiêu và chính sách của tổ chức, bộ phận hoặc chức năng;
  • Thực hiện quyết định với quyền tự quyết, tự chủ lớn hơn;
  • Chỉ nhận sự giám sát hoặc chỉ đạo chung mang tính tổng quát.

Thứ ba, ứng viên EB-1C phải có Thư mời làm việc toàn thời gian tại công ty Mỹ ở vị trí quản lý hoặc điều hành.

Để đủ điều kiện nhận visa EB-1C, ứng viên phải đến Mỹ để làm việc cho công ty Mỹ ở vị trí quản lý hoặc điều hành.

Ứng viên EB-1C phải chứng minh năng lực quản lý điều hành thực sự

Ứng viên EB-1C phải chứng minh năng lực quản lý điều hành thực sự

Điều kiện đối với doanh nghiệp

Thứ nhất, doanh nghiệp nước ngoài phải có mối quan hệ đủ điều kiện với doanh nghiệp Mỹ.

Visa EB-1C cho phép một công ty nước ngoài chuyển người lao động sang một công ty có liên quan tại Mỹ và phải có một loại mối quan hệ đủ điều kiện nào đó giữa hai công ty này.

Có 3 loại mối quan hệ được xem là mối quan hệ đủ điều kiện:

1. Công ty mẹ/công ty con:

  • Một trong hai công ty sở hữu hơn 1/2 công ty còn lại và kiểm soát công ty;
  • Một trong các công ty sở hữu 1/2 công ty kia và kiểm soát công ty;
  • Một trong các công ty sở hữu 50% của một liên doanh 50/50 và có quyền kiểm soát cũng như quyền phủ quyết ngang bằng đối với liên doanh;
  • Một trong hai công ty sở hữu ít hơn 1/2 công ty kia nhưng có quyền kiểm soát công ty đó.

2. Văn Phòng Chi Nhánh:

  • Văn phòng chi nhánh là cùng một công ty với công ty nước ngoài nhưng hoạt động tại một địa điểm khác;
  • Để đủ điều kiện xin visa EB-1C, văn phòng chi nhánh phải là một công ty tại Mỹ và không được là tổ chức nước ngoài. Điều này khác với định nghĩa về văn phòng chi nhánh đối với visa L-1, yêu cầu văn phòng tại Mỹ phải là một tập đoàn nước ngoài hoạt động tại Mỹ.

3. Công Ty Liên Kết:

Các công ty được xem là liên kết với nhau nếu:

  • Họ là các công ty con, cùng được sở hữu và kiểm soát bởi cùng một công ty mẹ hoặc cá nhân;
  • Hoặc nếu họ được sở hữu và kiểm soát bởi cùng một nhóm người, mỗi người sở hữu và kiểm soát cùng một tỷ lệ của mỗi công ty;
  • Một số công ty kế toán quốc tế cũng được xem là công ty liên kết.

* Các thông tin khác cần lưu ý về mối quan hệ đủ điều kiện:

  • Mối quan hệ đủ điều kiện phải tồn tại vào thời điểm nộp đơn xin visa EB-1C. Mối quan hệ này nên tiếp tục tồn tại cho đến khi được nhận visa EB-1C;
  • Công ty Mỹ không thể là doanh nghiệp cá nhân;
  • Bên kháng cáo nếu bị từ chối không thể là công ty nước ngoài.

Thứ hai, doanh nghiệp Mỹ phải gửi Thư mời nộp đơp cho ứng viên EB-1C

  • Công ty Mỹ phải gửi Thư mời làm việc cho ứng viên EB-1C;
  • Công ty Mỹ sẽ nộp hồ sơ nhập cư cho ứng viên EB-1C.

Thứ ba, doanh nghiệp Mỹ phải hoạt động kinh doanh ít nhất 1 năm trước thời điểm nộp đơn xin visa EB-1C

  • Để đủ điều kiện nhận visa EB-1C, công ty Mỹ mà ứng viên EB-1C sẽ làm việc cho phải hoạt động kinh doanh ít nhất 1 năm trước thời điểm nộp đơn;
  • Hoạt động kinh doanh có nghĩa là cung cấp hàng hoá và/hoặc dịch vụ một cách thường xuyên, có hệ thống và liên tục;
  • Việc chỉ có một văn phòng ở Mỹ chưa đủ mà phải tích cực tiến hành kinh doanh ít nhất 1 năm để đủ điều kiện nhận visa EB-1C.

>>> Có thể quý vị quan tâm: Các điều kiện visa lao động Mỹ diện EB-3

Hồ sơ cần thiết để xin visa Mỹ EB-1C

Các tài liệu ứng viên EB-1C cần chuẩn bị gồm:

  • Sơ yếu lý lịch;
  • Bằng cấp;
  • Hộ chiếu hợp lệ;
  • Visa hợp lệ vào Mỹ (trong vòng 3 năm);
  • Thư xác nhận việc làm từ chi nhánh nước ngoài;
  • Nghị quyết của Hội đồng Quản trị hoặc các tài liệu kinh doanh khác xác minh quyết định của công ty trong việc điều chuyển nhân sự cấp cao sang Mỹ làm việc;
  • Bất kỳ tài liệu nào khác chứng minh khả năng tiến hành kinh doanh của bên nhận ở vị trí điều hành hoặc quản lý.

Các tài liệu cần thiết để chứng minh mối quan hệ đủ điều kiện giữa công ty nước ngoài và công ty Mỹ, cũng như hoạt động kinh doanh của công ty, bao gồm:

  • Tuyên bố được ký từ các đại diện có thẩm quyền của công ty Mỹ và công ty nước ngoài giải thích mối quan hệ đủ điều kiện giữa hai công ty;
  • Hồ sơ khai thuế của công ty Mỹ và công ty nước ngoài;
  • Hồ sơ sở hữu cổ phần của công ty Mỹ và công ty nước ngoài;
  • Điều lệ Công ty (Articles of Incorporation) của công ty Mỹ và công ty nước ngoài;
  • Quy chế của công ty Mỹ và công ty nước ngoài;
  • Để chứng minh rằng doanh nghiệp đã hoạt động trên 1 năm, quý vị phải nộp Giấy phép kinh doanh của công ty Mỹ, hợp đồng thuê văn phòng kinh doanh, tờ khai báo cáo thuế của tiểu bang và liên bang, W-2 của nhân viên, tờ rơi kinh doanh và tài liệu quảng cáo khác;
  • Sơ đồ tổ chức chi tiết của công ty Mỹ và công ty nước ngoài;
  • Tuyên bố được ký từ các đại diện có thẩm quyền của công ty Mỹ và công ty nước ngoài, mô tả rõ nhiệm vụ hàng ngày và mô tả công việc của người lao động nước ngoài, bao gồm phần trăm thời gian dành cho mỗi nhiệm vụ.

>>> Tham khảo thêm: Hướng dẫn kiểm tra tình trạng hồ sơ định cư Mỹ chính xác và nhanh chóng nhất

Tham vấn ý kiến từ luật sư di trú để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ là cách tiết kiệm thời gian trong tiến trình xin cấp Visa EB-1C

Tham vấn ý kiến từ luật sư di trú để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ là cách tiết kiệm thời gian trong tiến trình xin cấp Visa EB-1C

Quy trình xin Visa Mỹ EB-1C

Các bước xin cấp Visa EB-1C như sau:

Bước 1: Nộp Mẫu I-140

Mẫu I-140 gọi là Đơn xin nhập cư dành cho lao động nước ngoài. Đây là mẫu đơn cần được nộp cùng với các tài liệu hồ sơ cần thiết nêu trên. Trong đó, người nộp đơn xin visa EB-1C cho quý vị là doanh nghiệp Mỹ.

Bước 2: Điều chỉnh tình trạng hoặc xử lý visa

Điều chỉnh tình trạng:

  • Việc điều chỉnh tình trạng là quá trình chuyển đổi từ trạng thái không di cư sang trạng thái nhập cư. Đây là lựa chọn dành cho người lao động nước ngoài có mặt hợp pháp tại Mỹ trong tình trạng không di cư;
  • Để điều chỉnh tình trạng, quý vị phải nộp Mẫu I-485. Trong một số trường hợp, quý vị có thể nộp đơn điều chỉnh tình trạng đồng thời với Form I-140. Quý vị thường được cấp Giấy phép làm việc trong vòng 90 ngày kể từ ngày nộp đơn xin điều chỉnh trạng thái.

Xử lý visa:

  • Nếu quý vị không hiện diện hợp pháp ở Mỹ thì phải qua quá trình xử lý visa. Xử lý visa còn được gọi là xử lý lãnh sự, là quá trình xin visa tại cơ quan lãnh sự của Mỹ ở nước ngoài;
  • Để thực hiện xử lý visa, quý vị phải nộp Mẫu DS-260 (Đơn xin visa nhập cư) đến cơ quan lãnh sự quán của Mỹ. Khi mẫu này được xử lý, quý vị sẽ lên lịch và tham dự cuộc phỏng vấn định cư Mỹ. Sau khi phỏng vấn visa thành công, quý vị sẽ nhận được visa EB-1C.

Khuyến nghị: Để đảm bảo quá trình xin cấp visa EB-1C diễn ra suôn sẻ và không mất nhiều thời gian, quý vị nên tìm đến Luật sư Di trú với nhiều năm kinh nghiệm. Luật sư di trú sẽ giúp quý vị phân tích các chi tiết cụ thể trường hợp của quý vị và hỗ trợ quý vị lên kế hoạch chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết cũng như tiến hành các bước xin cấp visa EB-1C.

>>> Tham khảo thêm:

Thời gian xử lý hồ sơ xin visa định cư Mỹ EB-1C

Thời gian xử lý mẫu I-140:

  • Trung tâm Dịch vụ Texas: Thời gian xử lý trung bình 8.5 tháng;
  • Trung tâm Dịch vụ Nebraska: Thời gian xử lý trung bình từ 9.5 tháng;

Thời gian Điều chỉnh tình trạng:

  • Trung tâm Dịch vụ Texas: Thời gian xử lý trung bình 40 tháng;
  • Trung tâm Dịch vụ Nebraska: Thời gian xử lý trung bình từ 15 tháng;

Thời gian xử lý thị thực: Trung bình khoảng 3 tháng hoặc có thể kéo dài hơn.

Để cập nhật thời gian xử lý hồ sơ xin visa Mỹ EB-1C tại thời điểm nộp đơn, quý vị có thể truy cập vào website https://egov.uscis.gov/processing-times/

>>> Xem thêm: Visa định cư Mỹ có thời hạn bao lâu? Gia hạn được bao nhiêu lần?

Những câu hỏi thường gặp về Visa EB-1C

Quá trình tìm hiểu và chuẩn bị hồ sơ visa EB-1C, nhiều thắc mắc phát sinh liên quan đến Visa L-1A và Visa EB-1C, chẳng hạn sự khác biệt giữa hai loại visa này cũng như điều chuyển từ Visa L-1A lên Visa EB-1C. Dưới đây là giải đáp dành cho quý vị quan tâm chương trình:

Sự khác biệt giữa Visa L-1A và Visa EB-1C

Về cơ bản, các điều kiện định cư Mỹ Visa EB-1C gần giống với Visa L-1A. Cả hai loại visa đều yêu cầu mối quan hệ đủ điều kiện giữa một công ty Mỹ và một công ty nước ngoài, làm việc 1 năm hoặc liên tục ở nước ngoài và bản mô tả công việc của người quản lý hoặc điều hành.

Tuy nhiên, giữa Visa L-1A và Visa EB-1C có sự khác biệt đáng kể, cụ thể như sau:

  • Mặc dù Visa L-1A cho phép quý vị chuyển đến văn phòng mới, nhưng Visa EB-1C yêu cầu văn phòng của quý vị phải hoạt động kinh doanh ít nhất 1 năm trước ngày nộp đơn;
  • Visa EB-1C cho phép quý vị ở lại Mỹ lâu dài với tư cách thường trú nhân Mỹ (đây là visa thường trú), trong khi Visa L-1A không cho phép quý vị ở lại Mỹ quá 7 năm. Do đó, có thể USCIS sẽ xem xét kỹ lưỡng đơn xin cấp Visa EB-1C hơn so với đơn xin cấp Visa L-1A;
  • Việc có đơn đăng ký Visa L-1A được phê duyệt không đảm bảo rằng đơn xin cấp Visa EB-1C của quý vị sẽ được chấp thuận. Quý vị sẽ cần đặc biệt chú ý đến tài liệu hỗ trợ của mình – ví dụ như bản kế hoạch kinh doanh của công ty.
Chuyển đổi từ Visa L-1A lên Visa EB-1C có thể giúp quý vị rút ngắn thời gian đến Mỹ làm việc và định cư

Chuyển đổi từ Visa L-1A lên Visa EB-1C có thể giúp quý vị rút ngắn thời gian đến Mỹ làm việc và định cư

Điều kiện để chuyển từ Visa L-1A sang Visa EB-1C

Về cơ bản, điều kiện Visa L-1A và Visa EB-1C khá giống nhau, do đó, sau khoảng 1 – 2 năm đến Mỹ làm việc với Visa L-1A, quý vị nên xem xét chuẩn bị hồ sơ để nộp đơn xin Visa EB-1C.

Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp mẫu I-140 ngay khi đang làm việc tại Mỹ;

Tại đây, quý vị cần chứng minh các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp Mỹ đang tiến hành kinh doanh tại Mỹ và đã tồn tại ít nhất 1 năm;
  • Người lao động nước ngoài đã làm việc 1 năm trong vòng 3 năm qua trước khi nộp đơn yêu cầu của công ty mẹ, chi nhánh ở nước ngoài, chi nhánh hoặc công ty con của doanh nghiệp Mỹ;
  • Thể hiện ý định sẽ làm việc tại Mỹ với vai trò điều hành (hoặc quản lý) năng lực với cùng một người sử dụng lao động hoặc một chi nhánh hoặc công ty con;
  • Doanh nghiệp tham gia vào các hoạt động kinh doanh thường xuyên và thông thường ở Mỹ.

Bước 2: Nộp mẫu đơn I-485 để chuyển đổi trạng thái thường trú

Trong thời gian này, quý vị cần nộp các Mẫu I-131 và I-765 cho tất cả thành viên gia đình, cho phép họ tự do ra vào Mỹ trong thời gian chờ duyệt Mẫu I-485.

Với các chia sẻ về Visa EB-1C, đây chính là cánh cửa mở ra cơ hội cho nhân sự cấp cao, tham gia quản lý và điều hành công ty Mỹ có mối quan hệ liên quan với công ty hiện đang làm việc. Chúng tôi mong rằng các thông tin này sẽ giúp ích cho quý vị trong tiến trình hướng đến tương lai rực rỡ hơn. Trong trường hợp thắc mắc về Visa EB-1C, vui lòng liên hệ với các chuyên gia tư vấn tại SI Group để được tư vấn thêm.

Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật. Quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi theo thông tin dưới đây:

🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.

🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

☎️: (+84)979 355 355

Khám phá thêm về SI Group

Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube

>>> XEM THÊM:

Các tin tức liên quan
Liên Hệ Tư Vấn
Điều làm nên khác biệt của SI Group chính là từng giải pháp được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu, điều kiện riêng biệt của từng Quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tối ưu nhất dành riêng cho Quý khách, đồng thời cam kết tỷ lệ thành công và thời gian hoàn thành cho từng dịch vụ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.