Điểm CRS Canada là gì? Cách tính điểm Express Entry 2024
Express Entry là một trong những chương trình định cư Canada phổ biến nhất. Để được chọn, ứng viên tham gia chương trình cần đạt điểm CRS tối thiểu. Đây là hệ thống xếp hạng toàn diện đánh giá ứng viên dựa trên nhiều yếu tố để xem xét họ có phù hợp để định cư Canada diện tay nghề Express Entry không. Vậy cụ thể điểm CRS là gì và cách tính điểm ra sao? Bài viết dưới đây giúp quý vị hiểu rõ và hướng dẫn cách cải thiện điểm nhằm nâng cao khả năng được chọn.
Hệ thống điểm CRS là gì?
Hệ thống điểm CRS (Comprehensive Ranking System) là hệ thống xếp hạng toàn diện được dùng để đánh giá các ứng viên đủ điều kiện định cư Canada theo diện Express Entry. Hệ thống điểm CRS được tính dựa trên các yếu tố:
- Trình độ chuyên môn;
- Trình độ học vấn;
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ;
- Kinh nghiệm làm việc;
- Các yếu tố khác.
Quý vị có thể sử dụng Hệ thống điểm CRS để xem điểm số trước khi điền vào hồ sơ nếu đủ điều kiện tham gia Chương trình Express Entry. Trong trường hợp quý vị đã được mời nộp hồ sơ xin thường trú Canada thì có thể lựa chọn xem trước điểm để biết việc thay đổi hồ sơ có làm ảnh hưởng đến điểm CRS hay không.
>> Xem thêm:
- Express Entry: Cách đạt điểm CRS cao cho visa lao động Canada
- Hướng dẫn cách tính điểm định cư Canada diện Express Entry
- EOI là gì? Cách tính điểm hệ thống bày tỏ nguyện vọng EOI
Hệ thống xếp hạng điểm CRS Canada
Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) là hệ thống tính điểm được sử dụng để đánh giá và chấm điểm hồ sơ xin visa định cư Canada diện Express Entry của quý vị. Căn cứ vào điểm CRS, quý vị được xếp hạng hồ sơ để xem xét có được chọn gửi Thư mời nộp hồ sơ hay không.
Điểm CRS Canada tối đa là 1,200 điểm được tính dựa trên tổng của điểm cốt lõi và điểm bổ sung. Trong đó:
- Điểm cốt lõi tối đa 600 điểm được tính dựa trên:
-
- Các yếu tố cốt lõi, bao gồm độ tuổi, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, khả năng sử dụng ngôn ngữ (tiếng Anh và/hoặc tiếng Pháp) và kinh nghiệm làm việc.
- Các yếu tố liên quan đến vợ/chồng hoặc bạn đời cùng chung sống như vợ chồng, chẳng hạn khả năng sử dụng ngôn ngữ, trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc của họ.
- Các kỹ năng có thể chuyển đổi sử dụng được trong nhiều môi trường, ngành nghề, công việc khác nhau bao gồm bằng cấp sau THPT, kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài, khả năng sử dụng tốt ngôn ngữ, v.v.
- Điểm bổ sung tối đa 600 điểm được đánh giá dựa trên:
-
- Nhận được đề cử tỉnh bang hoặc vùng lãnh thổ tại Canada.
- Có anh chị em đang là công dân, thường trú nhân tại Canada.
- Có thể sử dụng thành thạo tiếng Pháp.
- Bằng cấp, chứng chỉ sau THPT tại Canada.
- Nhận Thư mời làm việc hợp lệ.
>> Tham khảo:
- Định cư Canada: Express Entry và Đề cử Tỉnh bang, nên chọn chương trình nào?
- Dự đoán thu nhập ở Canada thông qua khả năng sử dụng ngoại ngữ
- Định cư Canada năm 2024: Điểm CRS liệu sẽ giảm?
- Các ngành nghề đang cần ở Canada diện Express Entry
Cách tính điểm CRS (Express Entry) Canada
Hiểu cách tính điểm CRS Canada giúp quý vị tận dụng tối đa điểm để nâng cao cơ hội nhận được Thư mời nộp đơn (ITA). Điểm CRS được tính dựa trên các yếu tố dưới đây.
Yếu tố |
Điểm CRS tối đa |
Các yếu tố cốt lõi thuộc về năng lực của bản thân |
|
Các yếu tố liên quan đến vợ/chồng |
40 |
Các yếu tố chuyển giao kỹ năng |
100 |
Điểm bổ sung |
600 |
Tổng điểm tối đa |
1,200 |
>> Xem thêm:
- Định cư Canada không cần Job Offer có được không?
- Canada thuộc châu nào? Vị trí địa lý và những điều thú vị ở Canada 2024
- Vì sao Canada là điểm đến định cư hàng đầu của giới siêu giàu?
- 3 thay đổi lớn kể từ 2024 ảnh hưởng đến người nhập cư Canada
Các thành phần của hệ thống điểm CRS
Các bảng thông tin dưới đây sẽ giải thích số điểm mà ứng viên có thể nhận được dựa trên từng thành phần của hệ thống điểm CRS.
Điểm cốt lõi
Bao gồm các yếu tố: Độ tuổi, trình độ học vấn, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc, cụ thể như sau:
Độ tuổi
Độ tuổi |
Có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ |
Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ |
Dưới 18 |
0 |
0 |
18 |
90 |
99 |
19 |
95 |
105 |
20 – 29 |
100 |
110 |
30 |
95 |
105 |
31 |
90 |
99 |
32 |
85 |
94 |
33 |
80 |
88 |
34 |
75 |
83 |
35 |
70 |
77 |
36 |
65 |
72 |
37 |
60 |
66 |
38 |
55 |
61 |
39 |
50 |
55 |
40 |
45 |
50 |
41 |
35 |
39 |
42 |
25 |
28 |
43 |
15 |
17 |
44 |
5 |
6 |
Từ 45 tuổi trở lên |
0 |
0 |
Điểm tối đa |
100 |
110 |
Trình độ học vấn
Trình độ học vấn |
Có vợ/chồng đi cùng hồ sơ |
Không có vợ/chồng đi cùng hồ sơ |
Dưới THPT |
0 điểm |
0 điểm |
THPT |
|
30 điểm |
Chương trình học 1 năm sau THPT |
|
90 điểm |
Chương trình học 2 năm sau THPT |
|
98 điểm |
Chương trình học 3 năm (hoặc nhiều hơn) sau THPT |
|
120 điểm |
Từ 2 chương trình sau THPT và đã hoàn thành ít nhất 1 chương trình học có thời gian học từ trên 3 năm |
|
128 điểm |
Thạc sĩ hoặc đang tham gia học tiến sĩ |
|
135 điểm |
Tiến sĩ |
|
150 điểm |
Điểm tối đa |
|
150 điểm |
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ đầu tiên (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)
Tiêu chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) |
Có vợ/chồng đi cùng |
Không có vợ/chồng đi cùng hồ sơ |
CLB 3 hoặc thấp hơn |
0 điểm |
0 điểm |
CLB 4 |
|
6 điểm |
CLB 5 |
|
6 điểm |
CLB 6 |
|
9 điểm |
CLB 7 |
|
17 điểm |
CLB 8 |
|
23 điểm |
CLB 9 |
|
31 điểm |
CLB 10 trở lên |
|
34 điểm |
Điểm tối đa |
|
136 điểm |
*Lưu ý: Điểm trên được tính theo từng kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, bao gồm nghe, nói, đọc, viết.
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ thứ hai (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)
Tiêu chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) |
Có vợ/chồng đi cùng hồ sơ |
Không có vợ/chồng đi cùng hồ sơ |
CLB 4 hoặc thấp hơn |
0 điểm |
0 điểm |
CLB 5 hoặc 6 |
1 điểm |
1 điểm |
CLB 7 hoặc 8 |
3 điểm |
3 điểm |
CLB 9 hoặc cao hơn |
6 điểm |
6 điểm |
Điểm tối đa |
22 điểm |
24 điểm |
*Lưu ý: Điểm trên được tính theo từng kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, bao gồm nghe, nói, đọc, viết.
Kinh nghiệm làm việc tại Canada
Số năm |
Có vợ/chồng đi cùng hồ sơ |
Không có vợ/chồng đi cùng hồ sơ |
Dưới 1 năm |
0 điểm |
0 điểm |
1 năm |
|
40 điểm |
2 năm |
|
53 điểm |
3 năm |
|
64 điểm |
4 năm |
|
72 điểm |
Từ 5 năm trở lên |
|
80 điểm |
Điểm tối đa |
|
80 điểm |
Trình độ học vấn và có kinh nghiệm làm việc tại Canada
Trình độ học vấn |
1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
Từ 2 năm kinh nghiệm làm việc trở lên tại Canada |
Không có học vấn sau THPT |
0 điểm |
0 điểm |
Học vấn sau THPT kéo dài 1 năm hoặc lâu hơn |
13 điểm |
25 điểm |
2 hoặc nhiều bằng cấp sau THPT, trong đó phải hoàn thành chương trình học có thời hạn 3 năm trở lên |
25 điểm |
50 điểm |
Trình độ thạc sĩ hoặc đang học tiến sĩ trong nhóm ngành nghề thuộc NOC A cần có giấy phép của cơ quan quản lý cấp tỉnh |
25 điểm |
50 điểm |
Trình độ tiến sĩ |
25 điểm |
50 điểm |
Trình độ học vấn và khả năng sử dụng ngôn ngữ
Trình độ học vấn |
CLB 7 trở lên, trong đó có ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8 |
CLB 9 trở lên cho mọi kỹ năng ngôn ngữ |
Không có học vấn sau THPT |
0 điểm |
0 điểm |
Học vấn sau THPT kéo dài 1 năm hoặc lâu hơn |
13 điểm |
25 điểm |
2 hoặc nhiều bằng cấp sau THPT, trong đó phải hoàn thành chương trình học có thời hạn 3 năm trở lên |
25 điểm |
50 điểm |
Trình độ thạc sĩ hoặc đang học tiến sĩ trong nhóm ngành nghề thuộc NOC A cần có giấy phép của cơ quan quản lý cấp tỉnh |
25 điểm |
50 điểm |
Trình độ tiến sĩ |
25 điểm |
50 điểm |
Khả năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc ngoài Canada
Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada |
CLB 7 trở lên, trong đó có ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8 |
CLB 9 trở lên cho mọi kỹ năng ngôn ngữ |
Không có kinh nghiệm ở ngoài Canada |
0 điểm |
0 điểm |
1 – 2 năm kinh nghiệm ngoài Canada |
13 điểm |
25 điểm |
Từ 3 năm kinh nghiệm ngoài Canada trở lên |
25 điểm |
50 điểm |
Kinh nghiệm làm việc tại Canada và làm việc ngoài Canada
Kinh nghiệm làm việc |
1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
Từ 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada trở lên |
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada |
0 điểm |
0 điểm |
1 – 2 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada |
13 điểm |
25 điểm |
Từ 3 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada trở lên |
25 điểm |
50 điểm |
Chứng chỉ chuyên môn và kỹ năng ngôn ngữ
Chứng chỉ |
CLB 5 trở lên, trong đó có ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 5 hoặc 6 |
CLB 9 trở lên cho 4 kỹ năng |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề kỹ thuật do tỉnh cấp |
25 điểm |
50 điểm |
Điểm bổ sung
Ngoài điểm cốt lõi, đương đơn có thể nhận thêm điểm CRS thông qua một số yếu tố bổ sung được thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây.
Giấy chứng nhận đề cử của Chương trình Đề cử Tỉnh bang (PNP) |
|
Đối với giấy chứng nhận đề cử từ một tỉnh bang của Canada (trừ Quebec) |
600 điểm |
Đề nghị đủ điều kiện về việc sắp xếp việc làm |
|
Nhận Thư mời làm việc đủ điều kiện thuộc một trong Nhóm ngành nghề quản lý cấp cao 00 từ một nhà tuyển dụng Canada |
200 điểm |
Nhận Thư mời làm việc đủ điều kiện theo hình thức sắp xếp việc làm từ một nhà tuyển dụng Canada |
50 điểm |
Kinh nghiệm du học Canada |
|
Ứng viên có bằng cấp tại các chương trình sau THPT từ 1 – 2 năm tại Canada |
15 điểm |
Nếu ứng viên có 1 trong 2 điều sau:
|
30 điểm |
Khả năng sử dụng tiếng Pháp |
|
Trình độ tiếng Pháp trung cấp (tương đương CLB 7 hoặc cao hơn và trình độ tiếng Anh CLB 4 hoặc thấp hơn (hoặc không cần kết quả kiểm tra tiếng Anh) |
25 điểm |
Trình độ tiếng Pháp trung cấp (tương đương CLB 7 hoặc cao hơn và trình độ tiếng Anh CLB 5 hoặc cao hơn |
50 điểm |
Anh chị em đang sinh sống tại Canada |
|
Ứng viên hoặc vợ/chồng/bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ có anh chị em ruột từ 18 tuổi trở lên đang là công dân hoặc thường trú nhân Canada. |
15 điểm |
Lưu ý, điểm CRS của ứng viên được tính dựa trên yếu tố kinh nghiệm học tập tại Canada chỉ được tính khi:
- Ứng viên đã học tại một cơ sở giáo dục của Canada;
- Ứng viên đã đăng ký học toàn thời gian hoặc đào tạo trong ít nhất 8 tháng;
- Ứng viên đã sinh sống tại Canada trong ít nhất 8 tháng.
Số điểm tối đa có sẵn cho các yếu tố bổ sung này là 600 điểm. Do đó, nếu một ứng viên đã hoàn thành chương trình học sau THPT tại Canada và nhận được chứng nhận đề cử từ một tỉnh bang của Canada, ứng viên đó vẫn chỉ được tính tối đa 600 điểm CRS cho các yếu tố bổ sung này thay vì 615 hoặc 630 điểm.
>> Có thể quý vị quan tâm:
- Top 20 ngành nghề ở Canada cần tuyển dụng số lượng lớn
- Chi phí sinh hoạt ở thành phố nào rẻ nhất Canada năm 2024?
- Canada tăng mức lương trung bình đối với lao động nước ngoài tạm trú từ 02/4/2024
- Canada thay đổi Chương trình Lao động nước ngoài Tạm trú để giải quyết tốt hơn nhu cầu thị trường lao động
Làm thế nào để cải thiện điểm CRS Canada?
Điểm CRS Canada cao giúp đương đơn tăng thêm cơ hội nhận Thư mời nộp đơn (ITA) trong đợt tuyển chọn Express Entry. Hiện có nhiều cách để đương đơn có thể cải thiện điểm CRS, cụ thể như sau:
Thi lại chứng chỉ ngôn ngữ
Cải thiện điểm ngoại ngữ là cách số một để tăng điểm CRS. Chỉ riêng kết quả thi ngoại ngữ tốt nhất có thể giúp quý vị đạt tối đa 136 điểm. Ngoài ra, quý vị có thể học thêm ngôn ngữ thứ hai là tiếng Pháp hoặc tiếng Anh để được cộng thêm 24 điểm khi đạt CLB 9.
Bổ sung kinh nghiệm làm việc
Ứng viên có thể tích lũy kinh nghiệm kèm với trình độ học vấn, ngoại ngữ để cải thiện điểm CRS, tối đa được cộng 50 điểm đối với hạng mục này.
Bổ sung chứng chỉ giáo dục
Ứng viên có thể cải thiện điểm CRS bằng cách hoàn thành thêm các chương trình sau THPT. Chẳng hạn bằng cấp, chứng chỉ của một chương trình học từ 3 năm trở lên giúp quý vị đạt tối đa 50 điểm đối với hạng mục này nếu không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ.
Xin đề cử của tỉnh bang
Nhận đề cử tỉnh bang giúp ứng viên được cộng thêm 600 điểm. Số điểm này về cơ bản giúp quý vị đảm bảo cơ hội nhận được Thư mời nộp đơn xin thường trú. Do đó, để cải thiện điểm CRS, quý vị có thể nộp đơn xin đề cử tỉnh bang. Tuy nhiên, mỗi tỉnh bang, vùng lãnh thổ sẽ có những yêu cầu, điều kiện riêng để quyết định việc ứng viên có đủ điều kiện để được cấp lời mời nộp đơn xin đề cử hay không.
Điểm CRS có thể thay đổi tùy theo mỗi đợt tuyển chọn, trong đó có một số tỉnh nêu rõ điểm CRS tối thiểu cần thiết để được xem xét đề cử. Ví dụ, chương trình đề cử tỉnh bang Ontario sẽ không gửi ITA đến ứng viên có điểm CRS dưới 400. Chương trình đề cử tỉnh bang Alberta chỉ xem xét gửi ITA cho các ứng viên có tối thiểu từ 300 điểm CRS trở lên.
>> Khám phá thêm:
- Chương trình Đề cử Tỉnh bang Alberta diện Đổi mới Nông thôn – Định cư Canada
- Top các thành phố ở Canada có giá thuê nhà đắt nhất và rẻ nhất
- Chia sẻ cuộc sống ở bang Ontario dành cho người mới định cư
- Tỉnh bang nào ở Canada có mức thuế suất thấp nhất?
Trên đây là toàn bộ thông tin về điểm CRS cũng như cách tính điểm Express Entry 2024 mới nhất dành cho quý vị tìm hiểu các chương trình định cư Canada diện tay nghề. Trường hợp cần hỗ trợ, hướng dẫn tính điểm CRS, quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên viên của SI Group để được tư vấn thêm:
🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.
🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.
☎️: (+84)979 355 355
Khám phá thêm về SI Group
Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube
>> XEM THÊM:
- LMIA là gì? Vai trò quan trọng của LMIA với người định cư Canada
- Rớt visa Canada bao lâu xin lại được? Cách kiểm tra đậu visa Canada
- Du học sinh có được mua nhà ở Canada không? Điều kiện & thủ tục mới nhất
- Định cư Canada diện khởi nghiệp (Chương trình Start up Visa Canada)
- Chương trình đầu tư định cư Quebec Canada: Chính sách và điều kiện
- Định cư Canada diện đầu tư: Chương trình và điều kiện định cư phổ biến nhất
- Chương trình định cư Canada RNIP (Rural Northern Immigration Pilot) là gì?
- Điều kiện định cư Canada diện đầu tư mới nhất 2024
- Chi phí đầu tư định cư Canada cần bao nhiêu tiền?
- Định cư Canada theo diện nào dễ nhất 2024 dành cho người Việt
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.