Tin tức

Điểm CRS Canada là gì? Cách tính điểm Express Entry 2024

Quốc gia: Định cư Canada
Chương trình: Giải pháp An cư
Người đăng: Trần Thu Hiền Cập nhật: 28/08/2024

Express Entry là một trong những chương trình định cư Canada phổ biến nhất. Để được chọn, ứng viên tham gia chương trình cần đạt điểm CRS tối thiểu. Đây là hệ thống xếp hạng toàn diện đánh giá ứng viên dựa trên nhiều yếu tố để xem xét họ có phù hợp để định cư Canada diện tay nghề Express Entry không. Vậy cụ thể điểm CRS là gì và cách tính điểm ra sao? Bài viết dưới đây giúp quý vị hiểu rõ và hướng dẫn cách cải thiện điểm nhằm nâng cao khả năng được chọn. 

Hệ thống điểm CRS là gì?

Hệ thống điểm CRS (Comprehensive Ranking System) là hệ thống xếp hạng toàn diện được dùng để đánh giá các ứng viên đủ điều kiện định cư Canada theo diện Express Entry. Hệ thống điểm CRS được tính dựa trên các yếu tố: 

  • Trình độ chuyên môn; 
  • Trình độ học vấn;
  • Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ;
  • Kinh nghiệm làm việc;
  • Các yếu tố khác.

Quý vị có thể sử dụng Hệ thống điểm CRS để xem điểm số trước khi điền vào hồ sơ nếu đủ điều kiện tham gia Chương trình Express Entry. Trong trường hợp quý vị đã được mời nộp hồ sơ xin thường trú Canada thì có thể lựa chọn xem trước điểm để biết việc thay đổi hồ sơ có làm ảnh hưởng đến điểm CRS hay không. 

>> Xem thêm:

Điểm CRS được tính dựa trên các yếu tố gồm kinh nghiệm làm việc, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn và các yếu tố khác

Điểm CRS được tính dựa trên các yếu tố gồm kinh nghiệm làm việc, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn và các yếu tố khác

Hệ thống xếp hạng điểm CRS Canada

Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) là hệ thống tính điểm được sử dụng để đánh giá và chấm điểm hồ sơ xin visa định cư Canada diện Express Entry của quý vị. Căn cứ vào điểm CRS, quý vị được xếp hạng hồ sơ để xem xét có được chọn gửi Thư mời nộp hồ sơ hay không. 

Điểm CRS Canada tối đa là 1,200 điểm được tính dựa trên tổng của điểm cốt lõi và điểm bổ sung. Trong đó:

  • Điểm cốt lõi tối đa 600 điểm được tính dựa trên:
    1. Các yếu tố cốt lõi, bao gồm độ tuổi, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, khả năng sử dụng ngôn ngữ (tiếng Anh và/hoặc tiếng Pháp) và kinh nghiệm làm việc. 
    2. Các yếu tố liên quan đến vợ/chồng hoặc bạn đời cùng chung sống như vợ chồng, chẳng hạn khả năng sử dụng ngôn ngữ, trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc của họ.
    3. Các kỹ năng có thể chuyển đổi sử dụng được trong nhiều môi trường, ngành nghề, công việc khác nhau bao gồm bằng cấp sau THPT, kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài, khả năng sử dụng tốt ngôn ngữ, v.v. 
  • Điểm bổ sung tối đa 600 điểm được đánh giá dựa trên:
    1. Nhận được đề cử tỉnh bang hoặc vùng lãnh thổ tại Canada.
    2. Có anh chị em đang là công dân, thường trú nhân tại Canada.
    3. Có thể sử dụng thành thạo tiếng Pháp.
    4. Bằng cấp, chứng chỉ sau THPT tại Canada.
    5. Nhận Thư mời làm việc hợp lệ.

>> Tham khảo:

Cách tính điểm CRS (Express Entry) Canada 

Hiểu cách tính điểm CRS Canada giúp quý vị tận dụng tối đa điểm để nâng cao cơ hội nhận được Thư mời nộp đơn (ITA). Điểm CRS được tính dựa trên các yếu tố dưới đây.

Yếu tố

Điểm CRS tối đa 

Các yếu tố cốt lõi thuộc về năng lực của bản thân 

  • 500 điểm nếu không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ
  • 460 điểm nếu không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ

Các yếu tố liên quan đến vợ/chồng 

40

Các yếu tố chuyển giao kỹ năng

100

Điểm bổ sung 

600

Tổng điểm tối đa 

1,200 

>> Xem thêm:

Các thành phần của hệ thống điểm CRS

Các bảng thông tin dưới đây sẽ giải thích số điểm mà ứng viên có thể nhận được dựa trên từng thành phần của hệ thống điểm CRS.

Điểm cốt lõi

Bao gồm các yếu tố: Độ tuổi, trình độ học vấn, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, kinh nghiệm làm việc, cụ thể như sau:

Độ tuổi 

Độ tuổi

Có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ

Không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ

Dưới 18

0

18

90

99

19

95

105

20 – 29

100

110

30

95

105

31

90

99

32

85

94

33

80

88

34

75

83

35

70

77

36

65

72

37

60

66

38

55

61

39

50

55

40

45

50

41

35

39

42

25

28

43

15

17

44

5

6

Từ 45 tuổi trở lên 

0

0

Điểm tối đa

100

110 

Trình độ học vấn 

Trình độ học vấn

Có vợ/chồng đi cùng hồ sơ

Không có vợ/chồng đi cùng hồ sơ 

Dưới THPT

0 điểm

0 điểm

THPT

  • 28 điểm cho ứng viên
  • 2 điểm cho vợ/chồng

30 điểm

Chương trình học 1 năm sau THPT

  • 84 điểm cho ứng viên
  • 6 điểm cho vợ/chồng

90 điểm

Chương trình học 2 năm sau THPT

  • 91 điểm cho ứng viên
  • 7 điểm cho vợ/chồng

98 điểm

Chương trình học 3 năm (hoặc nhiều hơn) sau THPT

  • 112 điểm cho ứng viên
  • 8 điểm cho vợ/chồng

120 điểm

Từ 2 chương trình sau THPT và đã hoàn thành ít nhất 1 chương trình học có thời gian học từ trên 3 năm 

  • 119 điểm cho ứng viên
  • 9 điểm cho vợ/chồng

128 điểm

Thạc sĩ hoặc đang tham gia học tiến sĩ

  • 126 điểm cho ứng viên
  • 10 điểm cho vợ/chồng

135 điểm

Tiến sĩ

  • 140 điểm cho ứng viên
  • 10 điểm cho vợ/chồng

150 điểm

Điểm tối đa 

  • 140 điểm cho ứng viên
  • 10 điểm cho vợ/chồng

150 điểm

Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ đầu tiên (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)

Tiêu chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB)

Có vợ/chồng đi cùng

Không có vợ/chồng đi cùng hồ sơ 

CLB 3 hoặc thấp hơn

0 điểm

0 điểm

CLB 4

  • 6 điểm cho ứng viên
  • 0 điểm cho vợ/chồng

6 điểm

CLB 5

  • 6 điểm cho ứng viên
  • 1 điểm cho vợ/chồng

6 điểm

CLB 6

  • 8 điểm cho ứng viên
  • 1 điểm cho vợ/chồng

9 điểm

CLB 7

  • 16 điểm cho ứng viên
  • 3 điểm cho vợ/chồng

17 điểm

CLB 8

  • 22 điểm cho ứng viên
  • 3 điểm cho vợ/chồng

23 điểm

CLB 9

  • 29 điểm cho ứng viên
  • 5 điểm cho vợ/chồng

31 điểm

CLB 10 trở lên

  • 32 điểm cho ứng viên
  • 5 điểm cho vợ/chồng

34 điểm

Điểm tối đa 

  • 128 điểm cho ứng viên
  • 20 điểm cho vợ/chồng

136 điểm

*Lưu ý: Điểm trên được tính theo từng kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, bao gồm nghe, nói, đọc, viết. 

Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ thứ hai (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)

Tiêu chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB)

Có vợ/chồng đi cùng hồ sơ

Không có vợ/chồng đi cùng hồ sơ

CLB 4 hoặc thấp hơn

0 điểm

0 điểm

CLB 5 hoặc 6

1 điểm

1 điểm

CLB 7 hoặc 8

3 điểm

3 điểm

CLB 9 hoặc cao hơn

6 điểm

6 điểm

Điểm tối đa 

22 điểm

24 điểm

*Lưu ý: Điểm trên được tính theo từng kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, bao gồm nghe, nói, đọc, viết. 

Kinh nghiệm làm việc tại Canada

Số năm 

Có vợ/chồng đi cùng hồ sơ 

Không có vợ/chồng đi cùng hồ sơ 

Dưới 1 năm 

0 điểm

0 điểm

1 năm

  • 35 điểm cho ứng viên
  • 5 điểm cho vợ/chồng

40 điểm

2 năm

  • 46 điểm cho ứng viên
  • 7 điểm cho vợ/chồng

53 điểm

3 năm

  • 56 điểm cho ứng viên
  • 8 điểm cho vợ/chồng

64 điểm

4 năm

  • 63 điểm cho ứng viên
  • 9 điểm cho vợ/chồng

72 điểm

Từ 5 năm trở lên 

  • 70 điểm cho ứng viên
  • 10 điểm cho vợ/chồng

80 điểm

Điểm tối đa 

  • 70 điểm cho ứng viên
  • 10 điểm cho vợ/chồng

80 điểm

Trình độ học vấn và có kinh nghiệm làm việc tại Canada

Trình độ học vấn

1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada

Từ  2 năm kinh nghiệm làm việc trở lên tại Canada

Không có học vấn sau THPT

0 điểm

0 điểm

Học vấn sau THPT kéo dài 1 năm hoặc lâu hơn

13 điểm

25 điểm

2 hoặc nhiều bằng cấp sau THPT, trong đó phải hoàn thành chương trình học có thời hạn 3 năm trở lên 

25 điểm

50 điểm

Trình độ thạc sĩ hoặc đang học tiến sĩ trong nhóm ngành nghề thuộc NOC A cần có giấy phép của cơ quan quản lý cấp tỉnh

25 điểm

50 điểm

Trình độ tiến sĩ 

25 điểm

50 điểm

Kinh nghiệm làm việc là một trong những yếu tố để xem xét tính điểm CRS

Kinh nghiệm làm việc là một trong những yếu tố để xem xét tính điểm CRS

Trình độ học vấn và khả năng sử dụng ngôn ngữ

Trình độ học vấn

CLB 7 trở lên, trong đó có ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8

CLB 9 trở lên cho mọi kỹ năng ngôn ngữ

Không có học vấn sau THPT

0 điểm

0 điểm

Học vấn sau THPT kéo dài 1 năm hoặc lâu hơn

13 điểm

25 điểm

2 hoặc nhiều bằng cấp sau THPT, trong đó phải hoàn thành chương trình học có thời hạn 3 năm trở lên

25 điểm

50 điểm

Trình độ thạc sĩ hoặc đang học tiến sĩ trong nhóm ngành nghề thuộc NOC A cần có giấy phép của cơ quan quản lý cấp tỉnh

25 điểm

50 điểm

Trình độ tiến sĩ

25 điểm

50 điểm

Khả năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc ngoài Canada

Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada

CLB 7 trở lên, trong đó có ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8

CLB 9 trở lên cho mọi kỹ năng ngôn ngữ

Không có kinh nghiệm ở ngoài Canada 

0 điểm

0 điểm

1 – 2 năm kinh nghiệm ngoài Canada

13 điểm

25 điểm

Từ 3 năm kinh nghiệm ngoài Canada trở lên

25 điểm

50 điểm

Kinh nghiệm làm việc tại Canada và làm việc ngoài Canada

Kinh nghiệm làm việc

1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada

Từ 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada trở lên

Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada

0 điểm

0 điểm

1 – 2 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada

13 điểm

25 điểm

Từ 3 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada trở lên

25 điểm

50 điểm

Chứng chỉ chuyên môn và kỹ năng ngôn ngữ

Chứng chỉ

CLB 5 trở lên, trong đó có ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 5 hoặc 6

CLB 9 trở lên cho 4 kỹ năng 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề kỹ thuật do tỉnh cấp

25 điểm

50 điểm

Điểm bổ sung

Ngoài điểm cốt lõi, đương đơn có thể nhận thêm điểm CRS thông qua một số yếu tố bổ sung được thể hiện chi tiết trong bảng dưới đây.

Giấy chứng nhận đề cử của Chương trình Đề cử Tỉnh bang (PNP)

Đối với giấy chứng nhận đề cử từ một tỉnh bang của Canada (trừ Quebec)

600 điểm

Đề nghị đủ điều kiện về việc sắp xếp việc làm

Nhận Thư mời làm việc đủ điều kiện thuộc một trong Nhóm ngành nghề quản lý cấp cao 00 từ một nhà tuyển dụng Canada 

200 điểm

Nhận Thư mời làm việc đủ điều kiện theo hình thức sắp xếp việc làm từ một nhà tuyển dụng Canada 

50 điểm

Kinh nghiệm du học Canada

Ứng viên có bằng cấp tại các chương trình sau THPT từ 1 – 2 năm tại Canada

15 điểm

Nếu ứng viên có 1 trong 2 điều sau:

  • Chứng chỉ đủ điều kiện từ chương trình sau THPT kéo dài 3 năm trở lên;
  • Chứng chỉ Thạc sĩ hoặc đang học Tiến sĩ  tại một trường đại học có ngành nghề đào tạo thuộc nhóm NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang;
  • Có bằng Tiến sĩ được cấp bởi một trường đại học.

30 điểm

Khả năng sử dụng tiếng Pháp

Trình độ tiếng Pháp trung cấp (tương đương CLB 7 hoặc cao hơn và trình độ tiếng Anh CLB 4 hoặc thấp hơn (hoặc không cần kết quả kiểm tra tiếng Anh)

25 điểm

Trình độ tiếng Pháp trung cấp (tương đương CLB 7 hoặc cao hơn và trình độ tiếng Anh CLB 5 hoặc cao hơn 

50 điểm

Anh chị em đang sinh sống tại Canada

Ứng viên hoặc vợ/chồng/bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ có anh chị em ruột từ 18 tuổi trở lên đang là công dân hoặc thường trú nhân Canada. 

15 điểm

Lưu ý, điểm CRS của ứng viên được tính dựa trên yếu tố kinh nghiệm học tập tại Canada chỉ được tính khi:

  • Ứng viên đã học tại một cơ sở giáo dục của Canada;
  • Ứng viên đã đăng ký học toàn thời gian hoặc đào tạo trong ít nhất 8 tháng;
  • Ứng viên đã sinh sống tại Canada trong ít nhất 8 tháng.

Số điểm tối đa có sẵn cho các yếu tố bổ sung này là 600 điểm. Do đó, nếu một ứng viên đã hoàn thành chương trình học sau THPT tại Canada và nhận được chứng nhận đề cử từ một tỉnh bang của Canada, ứng viên đó vẫn chỉ được tính tối đa 600 điểm CRS cho các yếu tố bổ sung này thay vì 615 hoặc 630 điểm.

>> Có thể quý vị quan tâm:

Nhận được Thư mời làm việc được tính cộng thêm điểm CRS, tối đa 200 điểm

Nhận được Thư mời làm việc được tính cộng thêm điểm CRS, tối đa 200 điểm

Làm thế nào để cải thiện điểm CRS Canada?

Điểm CRS Canada cao giúp đương đơn tăng thêm cơ hội nhận Thư mời nộp đơn (ITA) trong đợt tuyển chọn Express Entry. Hiện có nhiều cách để đương đơn có thể cải thiện điểm CRS, cụ thể như sau:

Thi lại chứng chỉ ngôn ngữ

Cải thiện điểm ngoại ngữ là cách số một để tăng điểm CRS. Chỉ riêng kết quả thi ngoại ngữ tốt nhất có thể giúp quý vị đạt tối đa 136 điểm. Ngoài ra, quý vị có thể học thêm ngôn ngữ thứ hai là tiếng Pháp hoặc tiếng Anh để được cộng thêm 24 điểm khi đạt CLB 9. 

Bổ sung kinh nghiệm làm việc

Ứng viên có thể tích lũy kinh nghiệm kèm với trình độ học vấn, ngoại ngữ để cải thiện điểm CRS, tối đa được cộng 50 điểm đối với hạng mục này.

Bổ sung chứng chỉ giáo dục

Ứng viên có thể cải thiện điểm CRS bằng cách hoàn thành thêm các chương trình sau THPT. Chẳng hạn bằng cấp, chứng chỉ của một chương trình học từ 3 năm trở lên giúp quý vị đạt tối đa 50 điểm đối với hạng mục này nếu không có vợ/chồng hoặc bạn đời chung sống như vợ chồng đi cùng hồ sơ.

Thi lại chứng chỉ ngôn ngữ, bổ sung chứng chỉ giáo dục là một trong những cách phổ biến để cải thiện điểm CRS, nâng cao khả năng nhận Thư mời nộp hồ sơ

Thi lại chứng chỉ ngôn ngữ, bổ sung chứng chỉ giáo dục là một trong những cách phổ biến để cải thiện điểm CRS, nâng cao khả năng nhận Thư mời nộp hồ sơ

Xin đề cử của tỉnh bang

Nhận đề cử tỉnh bang giúp ứng viên được cộng thêm 600 điểm. Số điểm này về cơ bản giúp quý vị đảm bảo cơ hội nhận được Thư mời nộp đơn xin thường trú. Do đó, để cải thiện điểm CRS, quý vị có thể nộp đơn xin đề cử tỉnh bang. Tuy nhiên, mỗi tỉnh bang, vùng lãnh thổ sẽ có những yêu cầu, điều kiện riêng để quyết định việc ứng viên có đủ điều kiện để được cấp lời mời nộp đơn xin đề cử hay không.

Điểm CRS có thể thay đổi tùy theo mỗi đợt tuyển chọn, trong đó có một số tỉnh nêu rõ điểm CRS tối thiểu cần thiết để được xem xét đề cử. Ví dụ, chương trình đề cử tỉnh bang Ontario sẽ không gửi ITA đến ứng viên có điểm CRS dưới 400. Chương trình đề cử tỉnh bang Alberta chỉ xem xét gửi ITA cho các ứng viên có tối thiểu từ 300 điểm CRS trở lên.

>> Khám phá thêm:

Trên đây là toàn bộ thông tin về điểm CRS cũng như cách tính điểm Express Entry 2024 mới nhất dành cho quý vị tìm hiểu các chương trình định cư Canada diện tay nghề. Trường hợp cần hỗ trợ, hướng dẫn tính điểm CRS, quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên viên của SI Group để được tư vấn thêm:

🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.

🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

☎️: (+84)979 355 355

Khám phá thêm về SI Group

Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube 

>> XEM THÊM:

Các tin tức liên quan
Liên Hệ Tư Vấn
Điều làm nên khác biệt của SI Group chính là từng giải pháp được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu, điều kiện riêng biệt của từng Quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tối ưu nhất dành riêng cho Quý khách, đồng thời cam kết tỷ lệ thành công và thời gian hoàn thành cho từng dịch vụ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.