Tin tức

Mẫu đơn I-130 là gì? Quy trình & lệ phí nộp đơn bảo lãnh thân nhân mới nhất

Quốc gia: Định cư Mỹ
Chương trình: Giải pháp An cư
Người đăng: Trần Thu Hiền Cập nhật: 26/08/2024

Nếu muốn giúp thành viên gia đình nhận Thẻ xanh Mỹ, điều đầu tiên, quý vị – với tư cách là công dân hoặc thường trú nhân Mỹ cần làm là điền Mẫu đơn I-130. Đây là đơn xin bảo lãnh thân nhân nước ngoài đến Mỹ định cư. Mẫu đơn này cho Chính phủ biết rằng quý vị có người thân đủ điều kiện để nộp đơn xin Thẻ xanh Mỹ. Vậy quy trình và lệ phí nộp Mẫu đơn I-130 ra sao, bài viết này cung cấp thông tin cần thiết cho quý vị quan tâm vấn đề này. 

Mẫu I-130 là gì?

Điều quan trọng cần nhớ là việc chỉ điền và nộp Mẫu đơn I-130 không tự động mang lại cho người thân của quý vị bất kỳ quyền lợi hoặc tình trạng nhập cư nào tại Mỹ. Đây chỉ là bước khởi đầu của quá trình và vẫn còn nhiều bước nữa cần thực hiện trước khi người thân của quý vị thực sự có thể nhận được Thẻ xanh Mỹ và chuyển đến Mỹ.

Mẫu đơn I-130 là đơn được công dân hoặc thường trú nhân Mỹ sử dụng để chứng minh rằng họ có mối quan hệ gia đình hợp lệ với người được bảo lãnh nhằm đảm bảo cho người được bảo lãnh có đủ điều kiện nhập cư vào Mỹ. Việc nộp Mẫu đơn I-130 (Đơn xin bảo lãnh thân nhân nước ngoài) cho USCIS là bước đầu tiên để xin Thẻ xanh Mỹ theo diện bảo lãnh gia đình.

Hoàn thành Mẫu đơn I-130 không chỉ giúp đương đơn chứng minh mối quan hệ hợp lệ với người được bảo lãnh mà còn cho thấy đương đơn sẵn sàng hỗ trợ họ về mặt tài chính nếu hồ sơ được chấp thuận. Mẫu đơn I-130 đặc biệt quan trọng khi quý vị làm hồ sơ xin cấp Thẻ xanh Mỹ theo diện bảo lãnh kết hôn vì chứng minh cuộc hôn nhân với người được bảo lãnh hoàn toàn hợp pháp, thông qua Giấy chứng nhận kết hôn.

>> Có thể quý vị quan tâm:

Ảnh chụp Mẫu đơn I-130 (Đơn xin bảo lãnh thân nhân nước ngoài dành cho công dân hoặc thường trú nhân Mỹ)

Ảnh chụp Mẫu đơn I-130 (Đơn xin bảo lãnh thân nhân nước ngoài dành cho công dân hoặc thường trú nhân Mỹ)

Giấy tờ cần thiết nộp kèm Mẫu đơn I-130

Mẫu đơn I-130 phải được nộp kèm các giấy tờ hỗ trợ để chứng minh rằng người nộp Mẫu đơn I-130 và người được bảo lãnh có mối quan hệ gia đình hợp lệ. Các giấy tờ, tài liệu hỗ trợ cần thiết cho Mẫu đơn I-130 bao gồm:

  • Bằng chứng chứng minh người bảo lãnh là công dân hoặc thường trú nhân Mỹ; 
  • Bằng chứng chứng minh người bảo lãnh và người được bảo lãnh có mối quan hệ gia đình đủ điều kiện;
  • Chứng minh mối quan hệ không giả tạo;
  • Bằng chứng về việc thay đổi tên của người bảo lãnh hoặc người được bảo lãnh để xin cấp Thẻ xanh Mỹ (nếu có);
  • Bằng chứng về quốc tịch của người được bảo lãnh.

>> Xem thêm:

Hướng dẫn điền Mẫu đơn I-130

Việc điền đúng và đầy đủ các thông tin trong Mẫu đơn I-130 sẽ giúp đơn được chấp thuận nhanh hơn, hạn chế tình trạng USCIS yêu cầu bổ sung thông tin khiến thời gian xét duyệt kéo dài thêm. Dựa trên thông tin cá nhân, quý vị tiến hành điền đúng mẫu I-130 theo hướng dẫn dưới đây.

1. Điền thông tin trên biểu mẫu online hoặc sử dụng bút mực đen để điền trên bảng giấy.

2. Nếu cần thêm khoảng trống để hoàn thành bất kỳ mục nào trong Mẫu đơn I-130, quý vị hãy sử dụng khoảng trống được cung cấp trong Phần 9 để điền thông tin bổ sung hoặc đính kèm thêm một tờ giấy riêng. Sau đó, nhập thông tin trên đơn trực tuyến hoặc in tên, số đăng ký người nước ngoài (A-number) nếu có của bản thân ở đầu mỗi tờ giấy. Lưu ý, đánh máy hoặc viết thêm số trang, số phần, số mục mà câu trả lời của quý vị đề cập đến. Cuối cùng, ký tên và ghi ngày vào từng tờ đơn.

3. Trả lời đầy đủ và chính xác mọi câu hỏi. Nếu câu hỏi không áp dụng cho bản thân, chẳng hạn như quý vị chưa từng kết hôn và câu hỏi là “Cung cấp tên của người phối ngẫu hiện tại của bạn” thì hãy nhập hoặc viết “N/A” trừ khi có hướng dẫn khác. Nếu câu trả lời của quý vị cho câu hỏi yêu cầu trả lời bằng số là 0 hoặc không, ví dụ như: “Bạn có bao nhiêu người con” hoặc “Bạn đã rời Mỹ bao nhiêu lần” thì hãy nhập hoặc viết “None” trừ khi có hướng dẫn khác.

4. Nhập ngày theo định dạng mm/dd/yyyy (tháng/ngày/năm). Nếu không thể cung cấp ngày chính xác, quý vị hãy cung cấp ngày gần đúng theo định dạng trên và kèm theo giải thích trong Phần 9 – Thông tin bổ sung.

5. Số tài khoản trực tuyến USCIS. Quý vị sẽ chỉ có số tài khoản trực tuyến USCIS (OAN) nếu như trước đó đã nộp mẫu đơn có số biên nhận bắt đầu bằng IOE. Trong trường hợp đã gửi mẫu đơn trực tuyến, quý vị có thể tìm thấy OAN trong hồ sơ tài khoản của mình. Nếu gửi mẫu đơn qua bưu điện, quý vị có thể tìm thấy OAN của mình ở đầu Thông báo truy cập tài khoản. Nếu không có số biên nhận bắt đầu bằng IOE đồng nghĩa với việc quý vị không có OAN. Đối với trường hợp đã được cấp số tài khoản trực tuyến USCIS, quý vị hãy nhập số đó vào khoảng trống ở Phần 2, Mục số 2. Lưu ý, số OAN sẽ khác với Số đăng ký người nước ngoài (A-number).

6. Phần 3: Thông tin tiểu sử. Đương đơn cần cung cấp đầy đủ thông tin của bản thân theo yêu cầu trong Phần 3, Mục số 1. Bao gồm:

A. Dân tộc và Chủng tộc. Chọn các ô mô tả đúng với sắc tộc và chủng tộc của quý vị. Thể loại và định nghĩa của Dân tộc và Chủng tộc như sau:

(1) Người Tây Ban Nha hoặc Latinh: Người có nguồn gốc Cuba, Mexico, Puerto Rico, Nam hoặc Trung Mỹ, Tây Ban Nha. (Lưu ý: Danh mục này chỉ được bao gồm các dân tộc ở Phần 3, Mục số 1). 

(2) Người Mỹ bản địa hoặc thổ dân Alaska: Người có nguồn gốc từ các dân tộc ở vùng Bắc và Nam Mỹ (bao gồm cả Trung Mỹ) và duy trì liên kết với các bộ lạc hoặc gắn bó với cộng đồng.

(3) Châu Á: Người có nguồn gốc từ bất kỳ dân tộc nào ở khu vực Viễn Đông, Đông Nam Á, các tiểu lục địa ở Ấn Độ, gồm: Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Pakistan, Philippines, Thái Lan và Việt Nam.

(4) Người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi: Người có nguồn gốc từ bất kỳ nhóm chủng tộc da đen nào ở Châu Phi.

(5) Người Hawaii bản địa hoặc người dân đảo Thái Bình Dương: Người có nguồn gốc từ bất kỳ dân tộc nào ở khu vực Hawaii, Guam, Samoa hoặc các quần đảo Thái Bình Dương khác.

(6) Người da trắng: Người có nguồn gốc từ bất kỳ dân tộc nào ở Châu Âu, Trung Đông hoặc Bắc Phi.

B. Chiều cao: Chọn các giá trị phù hợp nhất với chiều cao của quý vị được tính bằng feet và inch. Ví dụ, quý vị cao 5 feet và 9 inch thì chọn điền “5” cho feet và “09” cho inch. Lưu ý không nhập chiều cao theo đơn vị mét (m) hoặc centimet (cm). 

C. Cân nặng: Nhập cân nặng của quý vị với đơn vị đo bằng pound. Nếu đương đơn chưa biết cân nặng của mình hoặc cần nhập cân nặng nhỏ hơn 30 pound hoặc trên 699 pound thì điền “000”. Lưu ý, không nhập cân nặng theo đơn vị kilogram (kg).

D. Màu mắt: Chọn ô mô tả đúng nhất so với màu mắt của quý vị.

E. Màu tóc: Chọn ô mô tả đúng nhất so với màu tóc của quý vị.

7. Hồ sơ đến/đi theo Mẫu đơn I-94. Hoàn thành Phần 4, Mục 46b – 50 của đơn yêu cầu về việc nhập cảnh Mỹ hoặc giấy thông hành cho người được bảo lãnh.

Nếu Cơ quan Hải quan và Bảo vệ Biên giới Mỹ (CBP) hoặc USCIS cấp cho người được bảo lãnh Mẫu đơn I-94 (hồ sơ đến/đi), quý vị hãy cung cấp số mẫu I-94 của người được bảo lãnh và ngày hết hạn thời gian lưu trú của họ (thông tin hiển thị trên mẫu I-94). Số mẫu đơn I-94 còn được gọi là Số khởi hành trên một số biên bản của mẫu I-94.

Trong trường hợp nhập cảnh sau ngày 30/4/2013, người được bảo lãnh có thể đã được cấp mẫu I-94 điện tử, do đó quý vị có thể truy cập đường link www.cbp.gov/i94 để lấy phiên bản giấy cho Mẫu I-94. Nếu không lấy được Mẫu I-94 từ website của CBP, quý vị có thể lấy mẫu đơn trên bằng cách nộp Mẫu I-102 (Đơn xin thay thế hồ sơ xuất nhập cảnh không di dân ban đầu) cho USCIS. Lưu ý, USCIS có tính phí mẫu đơn này.

Số hộ chiếu và giấy thông hành: Hoàn thành Phần 4, Mục số 45 – 50 nếu có. Nếu người thân của người được bảo lãnh sử dụng hộ chiếu hoặc giấy thông hành để đến Mỹ, quý vị hay nhập thông tin hộ chiếu và giấy thông hành vào khoảng trống thích hợp trên Mẫu đơn I-130 ngay cả khi 2 loại giấy tờ trên đã hết hạn.

8. Phần 6: Thông tin của đương đơn, thông tin liên hệ, lời khai và chữ ký: Chọn ô thích hợp để cho biết đương đơn đang tự đọc Mẫu đơn I-130 hoặc đang nhờ thông dịch viên hỗ trợ. Nếu có ai đó hỗ trợ quý vị hoàn thành Mẫu đơn I-130 thì hãy chọn ô cho biết đã sử dụng người trợ giúp. Quý vị cũng cần phải ký tên và ghi ngày nộp, cung cấp số điện thoại liên hệ và địa chỉ email (nếu có). Mỗi đơn đều phải có chữ ký của người nộp đơn (hoặc cha mẹ, người giám hộ hợp pháp nếu có). Tên được đóng dấu hoặc đánh máy thay cho chữ ký đều không được chấp nhận.

9. Phần 7: Thông tin liên hệ, chứng nhận và chữ ký của thông dịch viên. Trường hợp quý vị sử dụng thông dịch viên để đọc và hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong Mẫu đơn I-130, thông dịch viên cần điền tên, tên và địa chỉ doanh nghiệp đang làm việc, số điện thoại liên hệ, địa chỉ email nếu có. Thông dịch viên cũng phải ký tên và điền ngày vào Mẫu đơn I-130.

10. Phần 8: Thông tin, lời khai và chữ ký của người soạn Mẫu đơn I-130 thay nếu không phải là nguyên đơn. Phần này phải có chữ ký của người điền hoàn thành Mẫu đơn I-130 cho quý vị. Nếu cùng là một người vừa làm thông dịch viên vừa là người chuẩn bị đơn cho quý vị thì họ cần phải hoàn thành cả Phần 7 và Phần 8. Nếu người giúp quý vị hoàn thành đơn có làm việc tại doanh nghiệp thì họ cũng cần phải điền tên và địa chỉ doanh nghiệp đó. Bất kỳ đối tượng nào hỗ trợ quý vị hoàn thành Mẫu đơn I-130 đều cần phải ký tên và ghi ngày vào mẫu đơn trên. Tên được đóng dấu hoặc đánh máy thay cho chữ ký đều không được chấp nhận.

Trường hợp người hỗ trợ hoàn thành mẫu đơn cho quý vị là luật sư hoặc người đại diện hợp pháp và họ vượt quá phạm vi cho phép trong việc hỗ trợ làm Mẫu đơn I-130 thì cần phải nộp Mẫu đơn G-28 đã điền đầy đủ thông tin cùng với Mẫu đơn I-130 để thông báo về việc xuất hiện với tư cách là luật sư hoặc người đại diện được công nhận.

Ngoài ra, USCIS khuyến nghị quý vị nên nộp bản sao tất cả tài liệu kèm theo, trừ trường hợp được yêu cầu nộp bản gốc. 

>> Tham khảo:

Các đặc điểm nhận diện của đương đơn là một trong những thông tin cần cung cấp khi điền Mẫu đơn I-130

Các đặc điểm nhận diện của đương đơn là một trong những thông tin cần cung cấp khi điền Mẫu đơn I-130

Cơ quan tiếp nhận Mẫu đơn I-130

Sau khi hoàn tất Mẫu đơn I-130, đương đơn có thể chọn nộp trực tuyến hoặc nộp đơn qua bưu điện (bản giấy). Địa điểm nộp mẫu đơn này sẽ phụ thuộc vào khu vực sinh sống và việc đương đơn có nộp cùng lúc Mẫu đơn I-485 (Đơn xin Đăng ký Thường trú nhân hay Điều chỉnh Tình trạng). Cụ thể như sau:

Đối với hình thức nộp Mẫu đơn I-130 trực tuyến

  • Bước 1: Đương đơn cần tạo tài khoản USCIS trực tuyến. Với hình thức này, quý vị có thể nộp đơn trực tuyến ngay cả khi người người được bảo lãnh đang ở Mỹ và tiến hành nộp Mẫu đơn I-485 bằng bản giấy qua bưu điện. 
  • Bước 2: Sau khi nộp Mẫu đơn I-130, quý vị sẽ nhận được thông báo biên lai được gửi đến tài khoản trực tuyến USCIS. 
  • Bước 3: Tiến hành cung cấp bản sao thông báo biên lai cho người được bảo lãnh để họ gửi kèm theo mẫu Đơn xin Đăng ký Thường trú nhân hay Điều chỉnh Tình trạng (mẫu I-485) của họ. 

Lưu ý, quý vị không thể nộp Mẫu đơn I-130 trực tuyến nếu đang nộp đơn xin miễn lệ phí. 

Đối với hình thức nộp Mẫu đơn I-130 qua bưu điện
Nếu đương đơn cư trú tại Mỹ, hãy nộp Mẫu đơn I-130 tại Chicago, Dallas, hoặc Phoenix Lockbox. Trường hợp đương đơn đang cư trú bên ngoài Mỹ, quý vị có thể:

  • Nộp tại Hộp thư khóa Dallas của USCIS;
  • Nộp trực tuyến trên website USCIS;
  • Nộp đơn tại Đại sứ quán Mỹ.

>> Xem thêm:

Ai phải nộp Mẫu đơn I-130?

Mẫu đơn I-130 được dùng để chứng minh mối quan hệ gia đình hợp lệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh. Chỉ có công dân và thường trú nhân Mỹ mới có thể nộp đơn xin nhập cư cho người thân trực hệ của mình. Trong đó: 

  • Công dân Mỹ có thể nộp Mẫu đơn I-130 để bảo lãnh cho vợ/chồng, con cái, cha mẹ và anh chị em ruột (trên 21 tuổi) của mình; 
  • Thường trú nhân Mỹ có thể nộp Mẫu đơn I-130 để bảo lãnh cho vợ/chồng và con cái dưới 21 tuổi chưa lập gia đình của mình.

>> Tham khảo:

Quy trình thủ tục nộp Mẫu đơn I-130

Dưới đây là quy trình các bước thực hiện thủ tục nộp Mẫu đơn I-130. Chi tiết như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến Mẫu đơn I-130

Công dân, thường trú nhân Mỹ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để hoàn thành Mẫu đơn I-130. Sau đó, đương đơn có thể lựa chọn gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến USCIS. Lưu ý, một Mẫu đơn I-130 chỉ có thể nộp cho một người thân đủ điều kiện.

  • Bước 2: Nộp Mẫu đơn I-130

Tiến hành điền Mẫu đơn I-130, sau đó, nộp kèm các tài liệu hỗ trợ và thanh toán lệ phí nộp đơn. 

  • Bước 3: Quá trình xử lý Mẫu đơn I-130

Sau khi gửi Mẫu I-130, quý vị sẽ nhận được Mẫu đơn I-797 (Thông báo biên nhận) cho biết USCIS đã nhận được hồ sơ của quý vị và cho biết Trung tâm Dịch vụ mà đơn đã được chuyển đến. Trong trường hợp không nhận được thông báo biên nhận trong vòng 1 đến 2 tuần kể từ khi nộp đơn, quý vị hãy liên hệ với USCIS để được cập nhật tình trạng đơn của mình. Lưu ý, nếu Mẫu đơn I-130 thiếu bất kỳ tài liệu nào hoặc Trung tâm Dịch vụ cần làm rõ thêm hoặc yêu cầu cung cấp thêm tài liệu, trung tâm sẽ sử dụng “Yêu cầu cung cấp bằng chứng” nêu chi tiết các tài liệu hoặc thông tin bổ sung cần thiết để tiến hành vụ việc.

  • Bước 4: Mẫu đơn I-130 được chấp thuận

Sau khi đơn xin thị thực định cư I-130 được chấp thuận, Trung tâm Dịch vụ USCIS sẽ gửi cho đương đơn Mẫu I-797 – Thông báo khác về việc đã chấp thuận Mẫu đơn I-130. Kế đến, Trung tâm Dịch vụ sẽ chuyển Mẫu đơn I-130 đã được chấp thuận đến Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC). Ngoại trừ trường hợp người được bảo lãnh đang sống ở Mỹ và hồ sơ được nộp cùng với mẫu Đơn xin Đăng ký Thường trú nhân hay Điều chỉnh Tình trạng (Mẫu đơn I-485).

>> Khám phá thêm:

Lệ phí nộp Mẫu đơn I-130

Khi nộp Mẫu đơn I-130, quý vị cần phải thanh toán lệ phí xử lý đơn cho Bộ An ninh Nội địa Mỹ, bao gồm: 

  • Lệ phí nộp hồ sơ giấy: 675 USD
  • Lệ phí nộp hồ sơ trực tuyến: 625 USD

Quý vị có thể thanh toán bằng séc hoặc thẻ tín dụng thông qua Mẫu đơn G-1450. Lưu ý, đây là khoản phí không hoàn lại dù cho Mẫu đơn I-130 được chấp thuận hay từ chối.

>> Xem thêm:

Thời gian xử lý Mẫu đơn I-130

Thời gian xử lý Mẫu đơn I-130 khác nhau tùy vào nhiều yếu tố chẳng hạn đương đơn nộp hồ sơ từ trong hay ngoài nước Mỹ, mối quan hệ của người nộp đơn đối với người được bảo lãnh là gì, v.v. Dựa trên dữ liệu của USCIS, chi tiết thời gian xử lý Mẫu đơn I-130 năm 2024 như sau:

Đối với trường hợp công dân Mỹ bảo lãnh người thân: 

  • Nếu người thân đang sống ở nước ngoài: Khoảng 11.4 – 15 tháng.
  • Nếu người thân đang sống tại Mỹ: Khoảng 10 – 23 tháng.

Đối với trường hợp thường trú nhân Mỹ bảo lãnh người thân: 

  • Người được bảo lãnh sống ở nước ngoài: Khoảng 29 – 40 tháng.
  • Người được bảo lãnh sống tại Mỹ: Thời gian mong đợi lúc này là thời gian xử lý Mẫu đơn I-485 khoảng 29 – 40 tháng.

Để Mẫu đơn I-130 có khả năng được chấp thuận nhanh nhất thì đương đơn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác, tránh tình trạng USCIS từ chối các hồ sơ không đáp ứng điều kiện hoặc yêu cầu bổ sung bằng chứng. Ngoài ra, quý vị có thể nộp yêu cầu xử lý nhanh với USCIS. 

>> Xem thêm:

Thời gian xử lý Mẫu đơn I-130 phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có trường hợp kéo dài đến 40 tháng

Thời gian xử lý Mẫu đơn I-130 phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có trường hợp kéo dài đến 40 tháng

Cập nhật thông tin mới nhất về Mẫu đơn I-130 

Kể từ ngày 31/1/2024, USCIS đã công bố điều chỉnh một số khoản phí yêu cầu trợ cấp nhập cư và nhập tịch lần đầu tiên kể từ năm 2016. Lệ phí nộp hồ sơ mới sẽ được áp dụng đối với các hồ sơ nộp có dấu bưu điện từ ngày 01/4/2024 trở đi.

Ngoài ra, vào ngày 10/7/2024, biểu mẫu G-1055 đã được cập nhật bản mới nhất. Phiên bản này làm rõ các loại phí được miễn trừ và cập nhật thông tin phí nộp đơn mới cho các biểu mẫu I-131, I-131A, I-485, I-601, I-765I-821

Trên đây là toàn bộ thông tin về Mẫu đơn I-130 và quy trình, lệ phí nộp hồ sơ mới nhất 2024 dành cho quý vị quan tâm đến bảo lãnh người thân nước ngoài định cư Mỹ

Liên hệ ngay với SI Group để tìm hiểu thêm các chương trình định cư Mỹ: 

🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.

🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

☎️: (+84)979 355 355

Khám phá thêm về SI Group

Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube 

>> XEM THÊM:

Các tin tức liên quan
Liên Hệ Tư Vấn
Điều làm nên khác biệt của SI Group chính là từng giải pháp được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu, điều kiện riêng biệt của từng Quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tối ưu nhất dành riêng cho Quý khách, đồng thời cam kết tỷ lệ thành công và thời gian hoàn thành cho từng dịch vụ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.