So sánh Visa EB-2 và EB-3: Điểm giống và khác nhau
Bảo lãnh, đầu tư hoặc lao động, v.v. là những cách quý vị có thể lựa chọn để định cư Mỹ. Trong đó, lao động định cư (nhất là visa EB-2 và EB-3) được nhiều người chọn vì chi phí thấp, cơ hội phát triển nghề nghiệp và cải thiện thu nhập cao.
Nhằm giúp quý vị đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu và khả năng, điều kiện của bản thân, dưới đây là so sánh visa EB-2 và EB-3.
So sánh visa EB-2 và EB-3: Điểm giống nhau
Về cơ bản, visa EB-2 và visa EB-3 đều là visa lao động định cư Mỹ, nên có nhiều điểm giống nhau. Cụ thể:
Về điều kiện được cấp visa
- Yêu cầu phải có Thư mời làm việc từ đơn vị sử dụng lao động tại Mỹ. Đồng thời, công ty này phải là đơn vị bảo lãnh đương đơn.
- Người sử dụng lao động phải cung cấp được Chứng nhận Lao động PERM từ Bộ Quy chế Lao động (DOL) cùng với đơn xin cấp visa EB-2 và visa EB–3 của đương đơn. Riêng visa EB2-C dành cho người có bằng cấp cao hoặc năng lực đặc biệt mang lại lợi ích quan trọng cho nước Mỹ thì không cần có Thư mời làm việc hoặc Chứng nhận Lao động PERM.
Về thủ tục cấp visa
Cơ bản, thủ tục cấp visa EB-2 và visa EB-3 tương đối giống nhau. Cụ thể:
- Bước 1: Cần có Chứng nhận Lao động PERM từ phía đơn vị sử dụng lao động.
- Bước 2: Điền và nộp mẫu I-140.
- Bước 3: Điền và nộp mẫu I-485.
- Bước 4: Điền và nộp mẫu DS-260.
- Bước 5: Phỏng vấn với USCIS tại Lãnh sự quán/Đại sứ quán Mỹ tại Việt Nam.
Lưu ý, riêng với thủ tục cấp visa EB-2C không cần Chứng nhận Lao động PERM, nên có thể bỏ qua bước này.
Về chi phí hồ sơ
Chi phí hồ sơ visa EB-2 với EB-3 gần như tương đồng với nhau, bao gồm các loại phí như:
- Phí nộp đơn I-140: 700 USD.
- Phí nộp đơn I-485 (nếu có): 750 USD đối với con đi cùng dưới 14 tuổi và 1,140 USD đối với người thân đi cùng trên 14 tuổi.
- Chi phí sinh trắc học (nếu có): 85 USD
- Phí nộp đơn DS-260 (nếu có): 345 USD
- Phí xử lý hồ sơ cao cấp (nếu có): 2,500 USD. Kể từ ngày 26/02/2024, mức phí này tăng lên 2,805 USD.
- Phí nộp mẫu đơn I-864: 120 USD.
Về quyền lợi được hưởng
- Cơ hội trở thành thường trú nhân Mỹ.
- Được quyền nộp đơn xin nhập tịch Mỹ khi sống tại Mỹ tối thiểu 5 năm.
- Được đưa vợ/chồng và con cái phụ thuộc dưới 21 tuổi chưa lập gia đình sang Mỹ sinh sống.
So sánh visa EB-2 và EB-3: Điểm khác nhau
Bên cạnh các điểm giống nhau, so sánh visa EB-2 và visa EB-3 có những điểm khác biệt sau đây:
Chi tiết điều kiện và thủ tục |
Visa EB-2 |
Visa EB-3 |
Trình độ học vấn và bằng cấp |
|
|
Kinh nghiệm làm việc |
|
|
Chứng nhận Lao động PERM |
Có. Ngoại trừ, visa EB-2C không cần Chứng nhận Lao động PERM. |
Có. |
Thời gian xử lý hồ sơ |
Tối thiểu 1 năm đến vài năm, tùy trường hợp cụ thể. |
Từ 1 đến 6 năm tuỳ vào hoàn cảnh cụ thể và quốc gia đăng ký. Riêng Trung Quốc, Ấn Độ thời gian chờ xử lý hồ sơ có thể lên đến 10 năm. |
Nói tóm lại, visa EB-2 là visa dành cho các đối tượng có tài năng đặc biệt nên được ưu tiên cao hơn so với visa EB-3. Các yêu cầu, điều kiện đối với visa EB-2 khó hơn so với visa EB-3, do đó lượng hồ sơ nộp cho visa EB-2 thường thấp hơn. Vì vậy, lượng hồ sơ EB-2 tồn đọng ít, dẫn đến thời gian xử lý EB-2 nhanh hơn cả. Dù vậy, thực tế thờ gian xử lý còn phụ thuộc vào thời điểm quý vị nộp đơn đăng ký, quốc gia nộp, v.v. Tất cả đều ảnh hưởng đến tốc độ xử lý Đơn đăng ký của USCIS.
Trên đây là bảng so sánh visa EB-2 và EB-3 bao gồm điểm giống và khác nhau. Về cơ bản, chi phí và thủ tục thực hiện gần như nhau. Song, yêu cầu, điều kiện và thời gian xử lý hồ sơ khác nhau. Do đó, quý vị nên xem xét và cân nhắc để đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp. Trường hợp phát sinh thêm thắc mắc liên quan, quý vị vui lòng liên hệ với đội ngũ tư vấn của chúng tôi để được hỗ trợ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.