https://sigroup.vn/wp-content/themes/sigroup/assets/images/ic-seach.png
Tin tức

142 mặt hàng Mỹ bị Canada đánh thuế 25% kể từ ngày 04/02/2025  

Người đăng: Nguyễn Ngọc Hải Quỳnh Cập nhật: 05/02/2025

Trong động thái leo thang đáng kể về các biện pháp thương mại, Chính phủ Canada đã tuyên bố áp thuế 25% đối với 30 tỷ USD hàng hóa nhập khẩu từ Mỹ, có hiệu lực từ ngày 04/02/2025. Quyết định này được đưa ra như biện pháp đối phó với cuộc thương chiến đang diễn ra giữa 2 quốc gia.

Các biện pháp đáp trả này sẽ tiếp tục có hiệu lực cho đến khi Mỹ loại bỏ thuế quan đối với Canada, nhưng sẽ không áp dụng đối với hàng hóa Mỹ đang trong quá trình vận chuyển đến Canada vào ngày lệnh có hiệu lực. Dưới đây là danh sách 142 mặt hàng của Mỹ chịu thuế nhập khẩu 25% tại Canada từ ngày 04/02/2025. 

Danh sách 142 mặt hàng Mỹ bị đánh thuế 25% ở Canada

Thuế này được áp dụng đối với các hàng hóa được xác định là sản phẩm của Mỹ theo Quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CUSMA (Canada – Mỹ – Mexico). Danh sách 142 sản phẩm Mỹ chịu thuế 25% ở Canada gồm:

  1. Gia cầm sống, bao gồm gà, vịt, ngỗng, gà tây và gà lôi.
  2. Thịt, gia cầm và nội tạng ăn được tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
  3. Mỡ lợn, không chứa thịt nạc và mỡ gia cầm, chưa chế biến hoặc chiết xuất theo cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, sấy khô hoặc hun khói.
  4. Sữa và kem, bao gồm sữa chua, bơ sữa, sữa và kem đông tụ, váng sữa và kefir.
  5. Bơ và các chất béo, dầu khác có nguồn gốc từ sữa; bơ sữa.
  6. Phô mai và sữa đông.
  7. Trứng.
  8. Mật ong tự nhiên.
  9. Cà chua tươi hoặc lạnh.
  10. Các loại rau họ đậu, đã bóc vỏ hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh, như đậu.
  11. Trái cây và hạt, tươi hoặc sấy khô, có hoặc không có vỏ.
  12. Trái cây có múi, tươi hoặc sấy khô, như cam, quýt, bưởi và chanh.
  13. Dưa (bao gồm dưa hấu) và đu đủ.
  14. Mơ, anh đào, đào (bao gồm xuân đào) và mận.
  15. Cà phê, đã hoặc chưa rang hoặc khử caffeine.
  16. Trà, có hoặc không có hương vị, cũng như trà maté.
  17. Hạt tiêu, vani, quế, nhục đậu khấu, đại hồi và bạch đậu khấu.
  18. Hạt hồi, đại hồi, thì là, rau mùi, tiểu hồi hương hoặc hạt caraway; quả bách xù.
  19. Gừng, nghệ tây, nghệ vàng, xạ hương, lá nguyệt quế, bột cà ri và các loại gia vị khác.
  20. Lúa mì, lúa mạch đen, lúa mạch, yến mạch và gạo.
  21. Nhựa cây và chiết xuất từ thực vật.
  22. Dầu cá và dầu gan cá.
  23. Dầu đậu phộng, dầu cọ, dầu hướng dương, dầu cải dầu, dầu mù tạt và các loại dầu khác.
  24. Bơ thực vật và các sản phẩm thay thế bơ khác.
  25. Xúc xích và các sản phẩm tương tự, cũng như các loại thịt chế biến hoặc bảo quản khác.
  26. Giáp xác và động vật thân mềm.
  27. Đường mía hoặc đường củ cải, cũng như các loại đường khác như lactose, maltose, glucose và fructose, cũng như mật đường.
  28. Bánh kẹo làm từ đường, sô cô la, cacao và sô cô la trắng.
  29. Chiết xuất mạch nha.
  30. Mì ống, có hoặc không nấu chín hoặc nhồi (với thịt hoặc các thành phần khác) hoặc đã qua chế biến, bao gồm spaghetti, macaroni, mì sợi, lasagna, gnocchi, ravioli, cannelloni và couscous.
  31. Bánh mì, bánh ngọt, bánh kem, bánh quy và các loại bánh nướng khác.
  32. Pizza và quiche.
  33. Dưa chuột và dưa món.
  34. Bơ đậu phộng và các loại hạt xay hoặc hạt giống, có hoặc không trộn lẫn với nhau.
  35. Nước ép trái cây, hạt và rau củ, bao gồm nước cam.
  36. Các loại nước sốt và chế phẩm khác, bao gồm xì dầu, sốt cà chua và mù tạt.
  37. Súp và nước dùng.
  38. Kem và siro.
  39. Bia và rượu vang.
  40. Rượu vermouth.
  41. Các loại đồ uống lên men khác như rượu táo và sake.
  42. Rượu rum, whisky và các loại rượu mạnh khác.
  43. Rượu đắng Angostura.
  44. Thuốc lá, xì gà và thuốc lá điếu.
  45. Cát tự nhiên các loại, như silica.
  46. Mỹ phẩm và trang điểm.
  47. Dầu gội đầu và các sản phẩm chăm sóc tóc.
  48. Sản phẩm dùng để vệ sinh răng miệng như bàn chải đánh răng và chỉ nha khoa.
  49. Lăn khử mùi và ngăn tiết mồ hôi cá nhân.
  50. Sản phẩm cạo râu.
  51. Xà phòng, muối tắm và các sản phẩm tắm.
  52. Casein và albumin.
  53. Peptone và các dẫn xuất của chúng.
  54. Thảm trải sàn.
  55. Tấm, cuộn, màng, giấy bạc và băng dính tự dính.
  56. Bồn tắm, vòi hoa sen, bồn rửa mặt, bệ xí.
  57. Bao bì và túi đựng.
  58. Đồ dùng bàn ăn và nhà bếp.
  59. Cửa ra vào, cửa sổ và khung cửa.
  60. Rèm cửa và mành.
  61. Cao su sử dụng trong lốp xe và các sản phẩm khác.
  62. Dây cương và yên cho động vật.
  63. Rương, va-li, hộp đựng đồ trang điểm, cặp tài liệu, cặp học sinh và các loại hộp đựng tương tự.
  64. Túi xách và các loại ví.
  65. Túi đựng dụng cụ đánh golf.
  66. Túi đựng dụng cụ, túi đeo vai, ba lô, túi đựng đồ và ba lô du lịch.
  67. Quần áo và trang phục.
  68. Gỗ xẻ hoặc cắt theo chiều dài, xẻ lát hoặc bóc.
  69. Tấm gỗ dán (ván ép).
  70. Tre.
  71. Ván dăm. 
  72. Ván sợi.
  73. Đồ gỗ xây dựng và lắp ráp, như tấm sàn, xà gỗ và các sản phẩm gỗ kỹ thuật.
  74. Bột giấy cơ học và hóa học.
  75. Phong bì, giấy vệ sinh và khăn giấy.
  76. Khăn trải bàn và khăn ăn.
  77. Hộp, thùng, bao bì giấy và các vật dụng đóng gói khác.
  78. Sổ tay, album và sách.
  79. Khay, đĩa, cốc, ly làm từ giấy hoặc bìa cứng.
  80. Tài liệu quảng cáo thương mại và danh mục sản phẩm.
  81. Thảm và các loại phủ sàn bằng vải dệt khác.
  82. Áo khoác, vest, áo blazer, váy, áo sơ mi, đồ lót, áo len, đồ bơi, găng tay và các loại quần áo khác.
  83. Quần áo cũ.
  84. Giày dép.
  85. Mũ nón.
  86. Chăn, thảm.
  87. Bộ khăn trải giường, khăn tắm và khăn bếp.
  88. Đồ nội thất.
  89. Lều và bạt che.
  90. Bồn rửa chén, chậu rửa mặt, bồn tắm, bệ xí bằng gốm sứ.
  91. Đồ thủy tinh dùng cho bàn ăn, nhà bếp, văn phòng và trang trí trong nhà.
  92. Kim loại quý, kim cương, bạc, bạch kim và đồ trang sức.
  93. Trang sức giả.
  94. Lò sưởi, bếp nướng, lò nướng, bếp ga, bếp từ.
  95. Kìm và cờ lê, cờ lê cầm tay.
  96. Dụng cụ cầm tay, bao gồm dụng cụ khoan, cắt ren.
  97. Dao và các dụng cụ cắt khác có lưỡi dao.
  98. Dao cạo và lưỡi dao cạo.
  99. Nĩa, thìa và các đồ dùng ăn uống khác.
  100. Ổ khóa, móc treo, móc nón, giá đỡ.
  101.  Móc cài, giá treo mũ, kẹp mũ, giá đỡ và các vật cố định tương tự.
  102. Quạt bàn, quạt sàn, quạt treo tường, quạt trần.
  103. Máy bơm không khí hoặc chân không, máy nén khí hoặc các loại khí khác và quạt; máy hút thông gió hoặc tái chế có gắn quạt.
  104. Tủ lạnh, tủ đông và các thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác.
  105. Máy móc, nhà máy hoặc thiết bị phòng thí nghiệm.
  106. Máy rửa chén.
  107. Máy cày tuyết và máy thổi tuyết.
  108. Máy cắt cỏ cho bãi cỏ, công viên hoặc sân thể thao.
  109. Máy thu hoạch hoặc đập lúa, bao gồm máy đóng kiện rơm hoặc thức ăn gia súc; máy cắt cỏ hoặc cỏ khô; máy làm sạch, phân loại hoặc xếp loại trứng, trái cây hoặc các sản phẩm nông nghiệp khác.
  110.  Máy giặt và máy sấy gia dụng hoặc máy giặt công nghiệp.
  111. Máy hút bụi.
  112. Các thiết bị thực phẩm khác như máy xay thực phẩm và máy trộn.
  113. Máy cạo râu và tông đơ cắt tóc.
  114. Bàn là.
  115. Lò nướng, bếp nấu, đĩa nấu, vòng đun sôi, lò nướng và lò quay.
  116. Máy làm bánh mì, lò nướng không khói trong nhà và nồi cơm điện.
  117. Máy pha trà và cà phê.
  118. Máy nướng bánh mì.
  119. Máy hấp vải.
  120. Thuốc lá điện tử và các thiết bị bốc hơi điện cá nhân tương tự.
  121.  Xe máy.
  122. Máy bay không người lái.
  123. Súng lục và súng ổ quay.
  124. Súng bắn đạn qua nòng.
  125. Súng săn thể thao, súng săn hoặc súng bắn bia, bao gồm cả súng trường kết hợp súng săn.
  126. Súng săn bắn bằng bơm hoặc trượt.
  127. Thiết bị tiêu diệt động vật săn mồi bằng cách bắn đạn độc; thiết bị nổ tự động dọa chim.
  128. Các loại vũ khí khác và các thiết bị tương tự hoạt động bằng cách bắn thuốc nổ.
  129. Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược chiến tranh tương tự cùng các bộ phận của chúng, bao gồm cả hộp đạn và viên đạn.
  130. Ghế ngồi.
  131. Đồ nội thất văn phòng.
  132. Đồ nội thất làm từ gỗ và nhựa.
  133. Nệm, khung nệm, chăn ga gối đệm và các vật dụng tương tự.
  134. Chăn, khăn trải giường, chăn lông vũ, mền bông và chăn lông cừu.
  135. Gối, đệm và các vật dụng trang trí giường khác.
  136. Đèn chùm và các loại đèn gắn tường hoặc trần khác.
  137. Đèn bàn, đèn làm việc, đèn ngủ, đèn đứng trong nhà.
  138. Dây đèn trang trí, như đèn trang trí cây thông Noel.
  139. Đèn và thiết bị chiếu sáng không dùng điện.
  140. Máy chơi game video, máy trò chơi điện tử, trò chơi trên bàn hoặc trò chơi giải trí khác.
  141. Bật lửa thuốc lá và các loại bật lửa khác.
  142. Tranh vẽ, bản vẽ, tranh phấn màu.

Tác động của thuế quan đến nền kinh tế và người tiêu dùng Canada

Động thái này dự kiến làm tăng giá nhiều mặt hàng tiêu dùng tại Canada, có thể khiến giá cả leo thang hoặc thay đổi xu hướng mua sắm của người tiêu dùng sang các sản phẩm nội địa hoặc hàng nhập khẩu từ các nguồn khác.

Các nhà bán lẻ và nhà sản xuất đang chuẩn bị đối phó với tác động đến chuỗi cung ứng, có thể phải điều chỉnh giá cả hoặc tìm nguồn cung ứng phù hợp.

Với các nhà xuất khẩu Mỹ, thuế quan này tạo ra rào cản đáng kể, có thể làm giảm khối lượng bán hàng và buộc họ phải đánh giá lại chiến lược thị trường của mình.

Điều này có thể dẫn đến đàm phán thương mại để tìm ra giải pháp hoặc khiến Mỹ có các biện pháp trả đũa tiếp theo khiến căng thẳng thương mại giữa 2 quốc gia leo thang.

Phản ứng của doanh nghiệp và Chính phủ

Các lãnh đạo doanh nghiệp đang kêu gọi đàm phán nhanh chóng để giải quyết tranh chấp thương mại, nhấn mạnh nhu cầu ổn định môi trường kinh doanh. 

Các nhà bán lẻ Canada đang tìm kiếm các nguồn cung thay thế. Còn các doanh nghiệp Mỹ có thể tìm cách xin miễn trừ thuế hoặc vận động hành lang để thay đổi chính sách thuế tại quốc gia mình.

Chính phủ Canada biện minh rằng các mức thuế này là cần thiết để bảo vệ ngành công nghiệp và việc làm nội địa, nhấn mạnh tính chất đối ứng trong quan hệ thương mại giữa 2 quốc gia. Tuy nhiên, một số ý kiến cho rằng nên có cách tiếp cận ngoại giao hơn để giải quyết tranh chấp mà không gây thêm tác động tiêu cực đến người tiêu dùng và doanh nghiệp.

Tương lai sẽ như thế nào? 

Thời gian tới đóng vai trò quan trọng, khi cả 2 quốc gia đang điều chỉnh chính sách kinh tế để đối phó với tình hình mới. Các bên liên quan từ cả Canada và Mỹ đang theo dõi chặt chẽ bất kỳ dấu hiệu nào của sự thay đổi trong chính sách thương mại hoặc ngoại giao, có thể giúp hạ nhiệt căng thẳng hoặc làm phức tạp thêm mối quan hệ thương mại.

Để thường xuyên cập nhật tin tức mới nhất về Canada và Mỹ, quý vị vui lòng truy cập vào Chuyên mục Tin tức của SI Group hoặc liên hệ với đội ngũ chuyên viên của chúng tôi:

🏢: Tầng 44 Bitexco Financial Tower, 02 Hải Triều, Bến Nghé, Quận 1, HCM.

🏛️: Tầng 19, Capital Place, 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

☎️: (+84)979 355 355

Khám phá thêm về SI Group

Facebook | Zalo | Linkedin | Youtube

>>> XEM THÊM:

Các tin tức liên quan
Liên Hệ Tư Vấn
Điều làm nên khác biệt của SI Group chính là từng giải pháp được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu, điều kiện riêng biệt của từng Quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tối ưu nhất dành riêng cho Quý khách, đồng thời cam kết tỷ lệ thành công và thời gian hoàn thành cho từng dịch vụ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.