Tin tức

Những điều cần biết về EU Blue Card

Quốc gia: Định cư EU
Chương trình: Giải pháp An cư
Người đăng: Nguyễn Trúc Anh Cập nhật: 19/03/2024

EU Blue Card (Thẻ xanh EU) là giấy phép cư trú dành cho người nước ngoài (không phải là công dân EU) đủ điều kiện để làm việc tại một quốc gia EU. Tấm thẻ này cho phép người giữ chúng được quyền đến một quốc gia Châu Âu và ở lại vì mục đích làm việc. 

EU Blue Card tạo điều kiện thuận lợi cho các chuyên gia ngoài EU đến khu vực này làm việc. Đồng thời, đơn giản hóa các thủ tục và cải thiện tình trạng pháp lý của những người đã ở tại EU. 

Tấm thẻ này cho phép người sở hữu có thể nhập cảnh, tái nhập cảnh và lưu trú tại quốc gia cấp thẻ. Các thành viên gia đình có thể đi cùng. Người giữ EU Blue Card và thành viên gia đình được quyền tự do đi lại trong khu vực EU. 

Tất cả đều được hưởng sự đối xử công bằng, giống như công dân của quốc gia thành viên nơi họ đang sinh sống, nhưng chỉ có thể làm việc trong một số lĩnh vực nhất định. Sau 18 tháng làm việc thường xuyên, họ có thể chuyển đến một quốc gia EU khác để làm việc nhưng phải thông báo với chính quyền địa phương trong vòng 01 tháng sau khi đến. Cần lưu ý rằng Đan Mạch, Ireland và Vương quốc Anh không nằm trong Chương trình này.

Có thể làm việc ở quốc gia nào với tấm thẻ EU Blue Card? 

 

 

 

 

 

Áo

Séc

Hy Lạp 

Luxembourg

Romania

Bỉ

Estonia

Hungary

Malta

Slovakia

Bulgaria

Phần Lan

Ý

Hà Lan

Slovenia

Croatia

Pháp

Latvia

Ba Lan

Tây Ban Nha

Síp 

Đức

Litva

Bồ Đào Nha

Thụy Điển

Dù EU Blue Card được cấp bởi 25 quốc gia thành viên EU với các tiêu chí cơ bản tương tự, nhưng đối với từng quốc gia có thể có thêm yêu cầu cụ thể bên cạnh các tiêu chuẩn chung được đặt ra.

Các quốc gia không cấp EU Blue Card 

Đan Mạch và Ireland là các quốc gia chọn không tham gia EU Blue Card nên sẽ không cấp Thẻ xanh EU này. Số khác trong Liên minh Châu Âu không cấp Thẻ xanh EU là các quốc gia thành viên EFTA, bao gồm Na Uy, Liechtenstein, Iceland, Thụy Sĩ.

Các quốc gia thành viên EFTA tham gia vào thị trường EU chung thông qua Thỏa thuận EEA, trong khi Thụy Sĩ thỏa thuận song phương riêng với các quốc gia thành viên EU liên quan đến thị trường tự do và chia sẻ dịch vụ.

Mức lương tối thiểu để đủ điều kiện cấp EU Blue Card vào năm 2024 

Mức lương phụ thuộc vào công ty nơi quý vị làm việc, nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy định về mức lương tối thiểu: 

Quốc gia

Mức lương tối thiểu

Quốc gia 

Mức lương tối thiểu

Áo

47,855 EUR/năm

Latvia

2,323.5 EUR/tháng 

Bỉ 

65,053 EUR/năm tại Brussels

55,958 EUR/năm tại Flemish

65,053 EUR/năm tại Walloon

Litvia

3,150 EUR/tháng*

Bulgaria

2,609 BGN/tháng* 

Luxembourg

84,780 EUR/năm*

Croatia

24,846 EUR/năm* 

Malta

33,264 EUR/năm*

Séc

60,530 CZK/tháng (áp dụng đến tháng 4/2024) 

Hà Lan

6,245 EUR/tháng

Estonia

30,336 EUR/năm

Ba Lan

10,733.22 PLN/tháng

Phần Lan

62,508 EUR/năm*

Bồ Đào Nha

760,00 EUR/năm* 

Pháp

53,836.50 EUR/năm 

Romania

2,743 EUR/năm* 

Đức

45,300 EUR/năm 

Slovakia

3,285 EUR/năm 

Hy Lạp

23,0325 EUR/năm* 

Slovenia

3,331.425 EUR/năm* 

Hungary

773,649 HUF/năm

Tây Ban Nha

40,500 EUR/năm*

Ý

24,789.93 EUR/năm 

Thụy Điển

55,650 SEK/tháng* 

* Chưa có mức mới của năm 2024, hiện áp dụng mức của 2023. 

Điều kiện cấp EU Blue Card  

Trước khi nộp hồ sơ xin cấp EU Blue Card, quý vị hãy kiểm tra xem mình có đủ điều kiện không. Cụ thể: 

  • Có tối thiểu bằng Đại học hoặc tương đương. Một số quốc gia thành viên có yêu cầu phải có tối thiểu bằng Thạc sĩ hoặc tương đương. Ngoài ra, các quốc gia này có thể yêu cầu thêm tối thiểu 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn. 
  • Có hợp đồng làm việc hoặc Thư mời nhận việc với thời hạn tối thiểu 1 năm. 
  • Mức lương tối thiểu hằng năm đạt ngưỡng quy định theo từng quốc gia. Một số quốc gia quy định ngưỡng cụ thể, số khác sẽ là 1.5 lần mức lương trung bình hằng năm của quốc gia đó. 
  • Đối với một số ngành nghề nhất định cần đáp ứng thêm yêu cầu của quốc gia. Chẳng hạn Bulgaria áp dụng điều kiện đối với nghề luật và nghề y. 

Trong trường hợp quý vị mất việc trong vòng 3 năm kể từ thời điểm nhận EU Blue Card, quý vị sẽ có 3 tháng để tìm việc khác, bằng không sẽ phải rời khỏi quốc gia này. 

Yêu cầu hồ sơ để cấp EU Blue Card 

Để chuẩn bị hồ sơ yêu cầu cấp EU Blue Card, quý vị cần chuẩn bị: 

    • Mẫu đơn đăng ký: Quý vị phải điền đầy đủ thông tin của bản thân và người sử dụng lao động một cách chính xác và trung thực. Sau đó, in thành 2 bản và ký tên vào cả 2 bản đó. 
    • Hộ chiếu hợp lệ: Còn hiệu lực ít nhất 15 tháng, vượt ra khỏi thời gian dự định rời khỏi EU. Hộ chiếu này phải còn nguyên vẹn và còn ít nhất 2 trang trắng để dán tem nhãn thị thực. 
    • Bản sao các trang hộ chiếu quan trọng: Đây là những trang đầu tiên có thông tin chi tiết và trang có dán nhãn, tem thị thực. 
    • Hộ chiếu trước đây: Nếu quý vị có hộ chiếu cũ, quý vị sẽ phải nộp chúng. Nếu quý vị có nhiều hơn một hộ chiếu cũ thì hãy buộc chúng lại với nhau bằng dây cao su. 
    • 2 tấm ảnh đáp ứng tiêu chuẩn ICAO. Ảnh màu với nền trắng và được chụp trong vòng 3 tháng gần nhất. 
    • Hợp đồng làm việc với một người sử dụng lao động EU có trụ sở tại quốc gia mà quý vị muốn làm việc. Hợp đồng này phải có chữ ký của tất cả các bên liên quan và có giá trị ít nhất 1 năm, đáp ứng mức lương tối thiểu cần thiết theo quy định. 
    • Bằng chứng về trình độ chuyên môn: Bằng Đại học hoặc tương đương, Chứng chỉ chuyên môn, v.v. 
    • CV mới nhất.
    • Biên lai nộp phí.
    • Bảo hiểm y tế. 
    • Bằng chứng chứng minh về mức lương vượt mức trung bình từ 1.2 đến 1.5 lần của quốc gia nơi làm việc đối với các ngành nghề thiếu hụt lao động.
    • Thư tuyên bố lý do tuyển dụng từ người sử dụng lao động.
    • Xác nhận không có rủi ro đối với chính sách công, an ninh hoặc sức khỏe trong việc tuyển dụng lao động nước ngoài. 

Việc chuẩn bị các tài liệu hồ sơ nói trên có thể mất khoảng 4 – 6 tháng, do đó, nếu có dự định lấy Thẻ xanh EU, quý vị nên sớm lên kế hoạch thực hiện.

Quy trình nộp đơn xin EU Blue Card 

Quy trình đăng ký Thẻ xanh EU khác nhau tùy thuộc vào mỗi quốc gia. Các quốc gia thành viên được quyền tự do quyết định liệu việc đăng ký hồ sơ có phải từ công dân của quốc gia thứ ba và/hoặc người sử dụng lao động không. 

Hầu hết các quốc gia đều yêu cầu người nộp đơn đặt lịch hẹn tại các Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán phù hợp ở tại quốc gia của họ, trong khi một số quốc gia cho phép thực hiện online. Các quốc gia thành viên cũng có thể giới hạn số lượng công dân nước thứ ba có thể nhập cảnh theo diện Thẻ xanh EU. 

Phí cấp Thẻ xanh EU là 140 EUR, trong khi phí gia hạn là 100 EUR. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, quý vị có thể phải chờ tối đa 3 tháng hoặc 90 ngày để quá trình xử lý hồ sơ hoàn tất và cấp EU Blue Card. 

Hiệu lực của EU Blue Card

Theo tiêu chuẩn chung, EU Blue Card có hiệu lực đến 3 năm và có thể được gia hạn nếu hợp đồng làm việc của quý vị được gia hạn. Nếu hợp đồng làm việc của quý vị có thời hạn từ 1 đến 3 năm, EU Blue Card có hiệu lực trong khoảng thời gian cụ thể. Hết thời hạn này, quý vị có thêm 3 tháng để gia hạn thẻ hoặc tìm việc làm mới để duy trì hiệu lực thẻ. 

Trong trường hợp nộp hồ sơ gia hạn Thẻ xanh EU, quý vị nên cung cấp bản sao của Thẻ xanh EU trước đó. Trong thời gian xử lý hồ sơ (90 ngày), quý vị vẫn được phép ở lại quốc gia đó để sinh sống và làm việc. 

Quyền lợi đối với người sở hữu EU Blue Card 

Sở hữu Thẻ xanh EU, quý vị được hưởng các quyền lợi sau đây:

  • Bình đẳng về công việc và mức lương như công dân nước sở tại. 
  • Tự do di chuyển trong khu vực EU. 
  • Hưởng đầy đủ các quyền lợi giáo dục, kinh tế, y tế, văn hóa và nhân quyền. 
  • Quyền thường trú nhân. 
  • Quyền đưa cả gia đình đi cùng hồ sơ và hưởng đầy đủ các quyền lợi đã đề cập trên. 

Sở hữu Thẻ xanh EU, quý vị gần như hưởng đầy đủ các lợi ích, trừ ưu đãi vay mua nhà ở và trợ cấp. Đồng thời, có thể rời khỏi EU đến 12 tháng mà vẫn giữ hiệu lực của thẻ. 

Những lý do từ chối cấp EU Blue Card 

Quý vị có thể bị từ chối cấp Thẻ xanh EU, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Chưa đáp ứng đủ các tiêu chí đặt ra. 
  • Hồ sơ có các thông tin thiếu chính xác hoặc sai sự thật. 
  • Quý vị bị coi là mối đe dọa đối với chính sách công, an ninh công cộng hoặc sức khỏe cộng đồng của EU.
  • Lao động tại EU hoặc lao động ngoài EU có thể lấp đầy vị trí còn trống quý vị đang ứng tuyển.
  • Người sử dụng lao động đã bị kết án về tội tuyển dụng lao động trái phép, không có giấy tờ. 
  • Việt Nam đang thiếu lao động có trình độ trong lĩnh vực chuyên môn của quý vị. 

Trong trường hợp hồ sơ EU Blue Card của quý vị bị từ chối, quý vị có thể kháng cáo trong vòng 3 tuần kể từ khi nhận quyết định. Nếu quý vị không kháng cáo kịp thời, hồ sơ chính thức bị từ chối và phải nộp lại từ đầu. 

Có thể nói EU Blue Card là tấm vé giúp quý vị tiến thẳng đến Châu Âu sinh sống, học tập và làm việc dễ dàng hơn. Vì vậy, nếu hiểu rõ bản chất, điều kiện cấp thẻ cũng như những đặc quyền do tấm thẻ này mang lại thì lộ trình đến với miền đất hứa đối với quý vị không còn xa. 

Các tin tức liên quan
Liên Hệ Tư Vấn
Điều làm nên khác biệt của SI Group chính là từng giải pháp được cá nhân hóa phù hợp với nhu cầu, điều kiện riêng biệt của từng Quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp giải pháp tối ưu nhất dành riêng cho Quý khách, đồng thời cam kết tỷ lệ thành công và thời gian hoàn thành cho từng dịch vụ.
Để được tư vấn chính xác, nhanh chóng và bảo mật, Quý khách liên hệ trực tiếp Hotline (+84) 979 355 355 hoặc để lại thông tin. Đội ngũ với hơn 20 năm kinh nghiệm của SI Group luôn sẵn sàng để kết nối và tư vấn miễn phí.